3 dạng cấu trúc câu tường thuật và cách sử dụng
- Top 7 công thức giải rubik 3×3 tầng 2 2022
- Công trình nhà hàng The Pizza Company – Huỳnh Tấn Phát
- What is a company? | Small Business Commissioner
- Annapolis School of Seamanship and BoatUS Foundation Offer Affordable On-Water Boat Training on the Chesapeake This Summer : BoatUS News Room
- IDHS: SNAP Restaurant Meals Program
Câu tường thuật (Reported speech) là một trong những cấu trúc ngữ pháp phổ biến và hữu dụng trong cả văn viết và văn nói. Cấu trúc câu tường thuật thường được sử dụng khi người nói, người viết muốn kể lại hoặc thuật lại lời nói của một ai đó. Thông thường có 3 loại câu tường thuật chính: câu tường thuật ở dạng câu kể, câu tường thuật ở dạng câu hỏi và câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng của từng loại câu tường thuật trên.
This Post: 3 dạng cấu trúc câu tường thuật và cách sử dụng
![3 dạng cấu trúc câu tường thuật và cách sử dụng 1]()
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
Đây là loại câu được dùng phổ biến nhất, dùng để thuật lại những lời nói, câu chuyện của một người khác đã nói.
Cấu trúc:
-
S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
VD: She said, “I like my house very much”.
⇒ She said that she liked her house very much.
-
said to + O -> told+O
VD: He said to me, “I like this song.” => He told me he liked that song
-
says/say to + O -> tells/tell + O
VD: She says to me ‘’ The sky is blue’’ => She tells me the sky is blue
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
-
Yes/No questions
Câu hỏi Yes/No question là dạng câu hỏi đơn giản trong tiếng anh, thường bắt đầu bắt động từ TOBE hoặc trợ động từ
Cấu trúc:
S+asked/wanted to know/wondered+if/whether+S+V
VD: ”Are you angry?” he asked -> He asked if/whether I was angry.
Lưu ý: Khi tường thuật câu hỏi Yes – No questions, ta phải chuyển câu hỏi trực tiếp sang dạng khẳng định, rồi thực hiện thay đổi thì, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ nơi chốn, đại từ chỉ định, và chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu cho phù hợp.
-
Wh-questions:
Câu tường thuật dạng câu hỏi Wh- là loại câu bắt đầu bắt các từ nghi vấn như Who, When, What,…
Cấu trúc:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
VD: We asked them: “Where are you going on holiday?”
=> We asked them where they were going on holiday.
says/say to + O -> asks/ask + O
said to + O -> asked + O.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
-
Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
VD: ”Please wait for me here, Mary.
”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
VD: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said
=> Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.
-
Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.
VD: ”Don’t talk in class”, the teacher said to us.
=> The teacher told us not to talk in class.
Một số động từ thường dùng khi tường thuật câu mệnh lệnh: tell, ask, order, advise, warn, beg, command, remind, instruct, ….
4. Một số câu tường thuật ở dạng đặc biệt
SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
VD: Tom asked: ‘Shall I bring you some tea?’
-> Tom offered to bring me some tea.
VD: Tom asked: ‘Shall we meet at the theatre?’
=> Tom suggested meeting at the theatre.
WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
VD: Tom asked: ‘Will you help me, please?’
=> Tom asked me to help him.
VD: Jane asked Tom: ‘Can you open the door for me, Tom?’
=> Jane asked Tom to open the door for her.
Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
Bước 1: Xác định động từ tường thuật say/said hoặc tell/told
VD: He told me (that) he didn’t love me anymore.
Bước 2: Lùi thì của động từ
Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Simple present tense – Thì hiện tại đơn
Simple past tense – Thì quá khứ đơn
Present continuous tense – Thì hiện tại tiếp diễn
Past continuous tense -Thì quá khứ tiếp diễn
Simple past tense – Thì quá khứ đơn
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Present perfect tense – Thì hiện tại hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Past perfect tense – Thì quá khứ hoàn thành
Present perfect continuous tense – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past continuous tense – Thì quá khứ tiếp diễn
Past perfect continuous tense – Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Future tense – Thì tương lai đơn
Future in the past tense – Thì tương lai trong quá khứ
Future continuous tense – Thì tương lai tiếp diễn
Future continuous in the past tense – Thì tương lai tiếp diễn trong quá khứ
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu
Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Đại từ nhân xưng
I
We
You
He, She
They
I, we
Đại từ sở hữu
Mine
Ours
Yours
His, hers
Theirs
RED : Ireland’s best golf courses
Mine, Ours
Tính từ sở hữu
My
Our
Your
His, her
Their
My, Our
Tân ngữ
Me
Us
You
Him, her
Them
Me, us
Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
here
there
now
then/ at that moment
today/ tonight
that day/ that night
tomorrow
the next day
next week
the following week
yesterday
the previous day
the day before
last week
the week before
ago
before
Lưu ý:
-
Nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định và các trạng từ chỉ nơi chốn cũng như trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang câu tường thuật.
Ví dụ:
– He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
⇒ He says he is going to Ha Noi next week.
-
Một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp : would => would, could => could, might => might, should => should, ought to => ought to
Source: https://bloghong.com
Category: en