5 cách tính giá thành sản phẩm chi tiết, đầy đủ – có bài tập ví dụ – MISA AMIS

Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh kết quả của các nỗ lực quản lý chi phí của doanh nghiệp. Vậy có những cách tính giá thành như thế nào và quy trình tính giá thành như thế nào?… Nội dung bài dưới đây sẽ đề cập chi tiết và ví dụ minh họa cụ thể.

Hinh 1

1. Giá thành là gì?

Giá thành sản xuất của sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường.

Lưu ý, giá thành sản xuất chỉ tính đến các chi phí để tạo ra sản phẩm đó, các chi phí khác như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp thì không tính vào giá thành sản phẩm

2. Quy trình tính giá thành sản phẩm

Hinh 2

Chú thích:

(1) Tập hợp chi phí sản xuất (xác định chi phí dở dang đầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ) 

(2) Xác định sản lượng để phân bổ

Qđk + Qsx = Qht + Qck

(3) Chọn phương pháp tính giá thành

(4) Lập bảng tính giá thành

Tính giá thành được coi là một trong những nghiệp vụ khó nhất của kế toán. Tuy nhiên hiện nay, một số giải pháp kế toán như phần mềm kế toán MISA AMIS, MISA SME… đã cung cấp được công cụ tự động tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành tự động, giúp kế toán tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.

3. Các cách tính giá thành sản phẩm

Hinh 3

Trong bài viết này, chúng tôi giới thiệu 5 phương pháp tính giá thành. Ba cách tính giá thành đầu tiên thuộc nhóm phương pháp tính giá thành cơ bản.

Cách 1

: Phương pháp tính giá thành giản đơn (còn gọi phương pháp tính giá thành trực tiếp)

    • Áp dụng với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, chỉ sử dụng một quy trình chế biến, mặt hàng ít, khối lượng lớn, chu kỳ ngắn, sản phẩm dở dang ít hoặc không có. 

Ví dụ: Khai thác điện, nước, than, quặng, vận tải (chở hàng hóa, chở khách,…),…

    • Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quá trình công nghệ và kết quả đánh giá sản phẩm dở dang để

      tính tổng giá thành và giá thành đơn vị

      theo công thức:

Z

=

Dđk + C – Dck

z
=

Z


Qht

Trong đó:  

      • Z: Giá thành sản phẩm

      • C: Chi phí sản xuất trong kỳ

      • D

        đk

        : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

      • D

        ck

        : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

      • z: Giá thành trên một đơn vị sản phẩm

      • Q

        ht

        : Số lượng sản phẩm hoàn thành

Ví dụ minh họa

Trong tháng 9/N, các chi phí phát sinh tập hợp liên quan đến quy trình sản xuất duy nhất sản phẩm A bao gồm: (ĐVT:1.000đ)

Khoản mục chi phí

Phát sinh

Nguyên vật liệu trực tiếp

200.000

Nhân công trực tiếp

40.000

Sản xuất chung

60.000

Doanh nghiệp không có sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Trong kỳ toàn bộ 100 sản phẩm A hoàn thành được nhập kho. Tính giá thành sản phẩm A. 

Đáp án: (ĐVT:1.000đ)

Từ phương trình tính tổng giá thành, ta có phương trình sản xuất sau: 

Dđk + C 

=

Z + Dck

Do đó: Tổng giá thành (Z) = 0 + (200.000+40.000+60.000) – 0 = 300.000

Giá thành đơn vị (z) = 300.000/100 = 3.000

Cách 2:

Phương pháp tính giá thành theo hệ số

    • Áp dụng với quy trình sản xuất sử dụng cùng một nguyên vật liệu chính, kết thúc tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.

Ví dụ: Hóa chất, nuôi bò sữa (Sữa chua, sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng,…),… 

    • Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành liên sản phẩm theo từng khoản mục

    • he sohe so

      Phân bổ giá thành liên sản phẩm cho từng loại sản phẩm theo tiêu chuẩn phân bổ là số lượng sản phẩm sản xuất thực tế đã được quy đổi hết về sản phẩm có đặc trưng tiêu biểu nhất làm sản phẩm tiêu chuẩn có hệ số là

cong thuc

zi

=

Zi

Qi

Trong đó: 

Zi: Tổng giá thành loại Sản phẩm i

z

i

 : Giá thành đơn vị sản phẩm

Hi: Hệ số tính giá thành loại sản phẩm i

n: Số loại sản phẩm của quy trình sản xuất

D

đk

: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

C: Chi phí sản xuất trong kỳ

D

ck

: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Q

i

: Số lượng sản phẩm i

phần mềm kế toán giá thành MISA AMISphần mềm kế toán giá thành MISA AMIS

Ví dụ minh họa

DN XY có quy trình sản xuất công nghệ đơn giản, khép kín. Sản phẩm của quy trình công nghệ là hai sản phẩm X, Y. Doanh nghiệp đã xác định hệ số giá thành sản phẩm X là 1. sản phẩm Y là 1.2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và phát sinh trong kỳ như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

Khoản mục chi phí

Dở dang đầu kỳ

Phát sinh

Nguyên vật liệu trực tiếp

9.000

120.000

Nhân công trực tiếp

2.000

16.000

Sản xuất chung

3.000

20.000

Cuối kỳ hoàn thành 90 sản phẩm X, 10 sản phẩm X dở dang mức chế biến hoàn thành 50%, 60 sản phẩm Y, 10 sản phẩm Y dở dang mức chế biến hoàn thành 50%.Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm X, Y theo từng khoản mục. Chi phí nguyên vật liệu phát sinh 1 lần từ đầu quy trình công nghệ. Các chi phí khác phát sinh dần.

Đáp án: 

Xác định sản lượng theo sản phẩm tiêu chuẩn. 

      • Tổng sản phẩm hoàn thành quy đổi về sản phẩm tiêu chuẩn = 90 x 1+60 x 1.2 = 162

      • Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí nguyên vật liệu = 10 x 1+10 x 1.2=22

      • Tổng sản phẩm dở dang quy đổi để phân bổ chi phí chế biến (nhân công trực tiếp, sản xuất chung) = 10 x 50% x 1+10 x 1.2 x 50%=11

      • Phân bổ chi phí theo lượng đầu ra: 162 (Q

        ht

        ) + 22 (Q

        ck

        )

Do xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo tỷ lệ hoàn thành tương đương – phương pháp bình quân

Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: 

      • Chi phí

        nguyên vật liệu trực tiếp

        = (9.000+120.000)/(162+22) x 22=15.424

      • Chi phí nhân công trực tiếp = (2.000+16.000)/(162+11) x 11=1.144

      • Chi phí sản xuất chung = (3.000+20.000)/(162+11) x 11=1.462

Xác định giá thành sản phẩm tiêu chuẩn trong kỳ và quy đổi để tính giá thành sản phẩm thực tế

Sản lượng: 162 sản phẩm tiêu chuẩn

Khoản mục chi phí

Dở dang đầu kỳ

Chi phí sản xuất trong kỳ

Dở dang cuối kỳ

Tổng Giá thành sản phẩm tiêu chuẩn

Giá thành đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn

Giá thành đơn vị sản phẩm X (hệ số =1)

Tổng giá thành sản phẩm X (90 Sản phẩm)

Giá thành đơn vị sản phẩm Y (hệ số =1.2)

Tổng giá thành sản phẩm Y (60 Sản phẩm)

Nguyên vật liệu trực tiếp

9.000

120.000

15.424

113.576

701

701

63.098

841

50.478

Nhân công trực tiếp

2.000

16.000

1.144

16.856

104

104

9.364

125

7.492

Sản xuất chung

3.000

20.000

1.462

21.538

133

133

11.966

160

9.572

Cộng 

14.000

156.000

18.030

151.970

938

938

84.428

1.126

67.542

Phần mềm kế toán online MISA AMIS hiện đã đáp ứng phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số; Tự động tập hợp các chi phí sản xuất trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sản xuất chung theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nhân công trực tiếp; Cho phép đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp và tính giá thành chi tiết theo sản phẩm, đơn hàng, công trình.

Cách 3: Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ

    • Áp dụng thích hợp trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản xuất, kết thúc tạo ra nhóm sản phẩm cùng loại, quy cách khác nhau.

Ví dụ: sản xuất thép, ống nước, sản xuất quần áo, gạch ngói,…

    • Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được cho cả quy trình công nghệ, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ để tính giá thành của cả nhóm sản phẩm theo từng khoản mục. Đây là phương pháp tính giá thành khó, phần mềm kế toán MISA AMIS là một trong số ít các phần mềm kế toán đáp ứng được theo phương pháp này. 

phần mềm kế toán giá thành MISA AMISphần mềm kế toán giá thành MISA AMIS

    • Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ để tính giá thành của từng quy cách sản phẩm từ giá thành nhóm sản phẩm. Theo phương pháp này tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức tính theo sản lượng thực tế:

cong thuc 2

zi

=

Zi

Qi

Trong đó: 

Z

i

: Tổng giá thành kích cỡ i

z

i

 : Giá thành đơn vị sản phẩm

z

ki

: Giá thành đơn vị kế hoạch (định mức) của kích cỡ i

n: Số kích cỡ của quy trình sản xuất

D

đk

: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

C: Chi phí sản xuất trong kỳ

D

ck

: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

Q

i

: Số lượng sản phẩm i

>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ

Ví dụ minh họa: 

Tại Doanh nghiệp XYZ, sản xuất nhóm sản phẩm sắt theo 2 quy cách khác nhau là X1 và X2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kể nên doanh nghiệp không đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí sản xuất thực tế trong kỳ đã tập hợp được gồm: (ĐVT: 1.000đ)

Khoản mục chi phí

Dở dang đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

Nguyên vật liệu trực tiếp

0

291.500

Nhân công trực tiếp

0

38.400

Sản xuất chung

0

25.600

Kết quả sản xuất được 100 sản phẩm X1 và 110 sản phẩm X2

Giá thành kế hoạch đơn vị của từng quy cách được DN xây dựng như sau:

Khoản mục chi phí

Sản phẩm X1

Sản phẩm X2

Nguyên vật liệu trực tiếp

1.000

1.500

Nhân công trực tiếp

100

200

Sản xuất chung

100

200

Tính giá thành sản xuất của X1 và X2 trong kỳ?

Đáp án: 

      • Tổng tiêu chuẩn phân bổ là giá thành kế hoạch theo sản lượng thực tế (ĐVT: 1.000đ)

Khoản mục chi phí

Giá thành

kế hoạch X1

Giá thành kế hoạch X2

Tổng giá thành

kế hoạch

Tổng giá thành thực tế

Tỷ lệ phân bổ

Nguyên vật liệu trực tiếp

    100.000 

165.000 

    265.000 

291.500 

    1,1 

Nhân công trực tiếp

10.000 

22.000 

   32.000 

  38.400 

     1,2 

Sản xuất chung

10.000 

22.000 

   32.000 

  25.600 

    0,8 

  • Xác định tỷ lệ tính giá thành cho từng khoản mục chi phí

Với Sản phẩm X1: 100

Khoản mục chi phí

Giá thành

kế hoạch X1

Tỉ lệ 

phân bổ

Giá thành X1

Giá thành đơn vị X1

Nguyên vật liệu trực tiếp

    100.000 

1,1

        110.000 

1.100 

Nhân công trực tiếp

      10.000 

1,2

          12.000 

120 

Sản xuất chung

      10.000 

0,8

            8.000 

                  80 

Sản phẩm X2: 110 

Khoản mục chi phí

Giá thành kế hoạch X1

Tỉ lệ

phân bổ

Giá thành X1

Giá thành đơn vị X1

Nguyên vật liệu trực tiếp

    165.000 

1,1

  181.500 

 1.650 

Nhân công trực tiếp

      22.000 

1,2

   26.400 

240 

Sản xuất chung

      22.000 

0,8

   17.600 

       160 

Tiếp theo, chúng ta cùng tìm hiểu về các cách tính giá thành có phân bước.

Cách 4: Phương pháp tính giá thành phân bước giá thành nửa thành phẩm (kết chuyển tuần tự)

    • Áp dụng cho quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục, chi phí sản xuất tập hợp cho từng đoạn, đối tượng tính giá thành là nửa thành phẩm và thành phẩm giai đoạn cuối cùng.

    • >>> Xem thêm:

      Đánh giá chi phí dở dang cuối kỳ với doanh nghiệp sản xuất nhiều giai đoạn (phân bước)

      Chi phí sản xuất đã tập hợp được theo giai đoạn, tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm ở từng giai đoạn bắt đầu từ giai đoạn 1, lần lượt kết chuyển đến giai đoạn sau để tính tổng giá thành và giá thành nửa đơn vị của giai đoạn sau, và cứ như vậy cho đến giai đoạn cuối cùng tính được tổng giá thành và tính được giá thành đơn vị sản phẩm.

 

GĐ1

ZNTP(1) = Dđk(1) + C(1) – Dck(1)

z(1) = ZNTP(1)/Q(1)

GĐ2

ZNTP(2) = Dđk(2) + ZNTP(1) + C(2)- Dck(2)

z(2) = ZNTP(2)/Q(2)

GĐ(n)

Ztp = Dđk(n) + (ZNTP(n-1) + C(n)) – Dck(n)

ztp = Ztp/Qtp

Trong đó:

ZNTP(1):

Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1

Dđk(1):

Giá trị dư đầu kỳ giai đoạn 1

C(1):

Chi phí phát sinh giai đoạn 1

Dck(1):

Giá trị dư cuối kỳ giai đoạn 1

z(1):

Giá thành đơn vị giai đoạn 1

Q(1):

Số lượng sản phẩm giai đoạn 1

ZNTP(2):

Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 2

Dđk(2):

Giá trị dư đầu kỳ giai đoạn 2

C(2):

Chi phí phát sinh giai đoạn 2

Dck(2):

Giá trị dư cuối kỳ giai đoạn 2

z(2):

Giá thành đơn vị giai đoạn 2

Q(2):

Số lượng sản phẩm giai đoạn 2

ZNTP(n-1):

Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn n-1

Dđk(n):

Giá trị dư đầu kỳ giai đoạn n

C(n):

Chi phí phát sinh giai đoạn n

Dck(n):

Giá trị dư cuối kỳ giai đoạn n

z(n):

Giá thành đơn vị giai đoạn 2n

Q(n):

Số lượng sản phẩm giai đoạn n

Hinh 4

Ví dụ minh họa: 

Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm B trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 1/N:

(ĐVT:1.000đ)

      • Không có sản phẩm dở dang đầu kỳ

      • Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ:

Khoản mục chi phí

Phân xưởng 1

Phân xưởng 2

Nguyên vật liệu trực tiếp

300.000

0

Nhân công trực tiếp

50.000

5.000

Sản xuất chung

50.000

5.000

      • Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành 100 nửa thành phẩm B chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 20 sản phẩm dở dang

Phân xưởng 2 nhận 100 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 90 thành phẩm B còn 10 sản phẩm dở dang

Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình, các chi phí khác phát sinh dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang

Yêu cầu: Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm?

Đáp án:  (ĐVT:1.000đ)

      • Tính giá thành nửa thành phẩm ở giai đoạn 1

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 100 (Qht) + 20 (Qdck)

Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh giá theo giá Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (0+300.000)/(100+20) x 20=50.000

Xác định giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 trong kỳ

Số lượng nửa thành phẩm: 100

Khoản mục chi phí

Dở đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

Dở cuối kỳ

Tổng

giá thành

Giá thành đơn vị

Nguyên vật liệu trực tiếp

0

    300.000 

    50.000 

     250.000 

  2.500 

Nhân công trực tiếp

0

50.000 

 0

50.000 

500 

Sản xuất chung

0

50.000

0

50.000

500

Cộng

0

        400.000 

          50.000 

        350.000 

            3.500 

      • Tính giá thành sản phẩm ở giai đoạn 2

Phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck)

Do không xác định được tỉ lệ hoàn thành tương đương, sản phẩm dở dang phải đánh theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp * = (0+350.000)/(90+10) x 10=35.000

Trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1 chuyển sang, bao gồm:

      • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 2.500 x 10 = 25.000

      • Chi phí nhân công trực tiếp = 500 x 10 = 5.000

      • Chi phí sản xuất chung = 500 x

        10 = 5.000

Xác định giá thành sản phẩm giai đoạn 2 trong kỳ

Khoản mục chi phí

Dở dang đầu kỳ

Giá thành phát sinh GĐ1

Giá thành phát sinh GĐ2

Tổng giá thành phát sinh

Dở dang đầu kỳ (giai đoạn 1)

Dở dang cuối kỳ (giai đoạn 2)

Dở dang cuối kỳ

Tổng giá thành

Giá thành đơn vị

Nguyên vật liệu trực tiếp

0

250.000 

250.000 

 25.000 

0

 25.000 

225.000 

 2.500 

Nhân công trực tiếp

0

  50.000 

5.000 

  55.000 

 5.000 

   0   

5.000 

50.000 

556 

Sản xuất chung

50.000

5.000

55.000

5.000

0

5.000

50.000

556

Cộng 

0

350.000 

 10.000 

360.000 

35.000 

0

35.000 

325.000 

3.612 

Số lượng thành phẩm: 90 

Cách 5: Phương pháp tính giá thành kết chuyển song song

    • Áp dụng trong trường hợp đối tượng tính giá thành chỉ là thành phẩm của giai đoạn cuối cùng

    • Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp được theo từng giai đoạn để tính ra phần chi phí của từng giai đoạn nằm trong thành phẩm. Sau đó tổng hợp lại để tính ra tổng giá thành và giá thành đơn vị

Ctp(i)

=

Dđk(i)+C(i)

x

Qtp(i)

Qtp(i)+Qck (i)

Qtp(i)

Qtp(i)

x

Hi

 Trong đó:

Ci

tp

: Chi phí sản xuất giai đoạn i

D

đk

i: Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn i

Ci: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ giai đoạn i

Q

tp

i: Số lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i

Q

ck

i: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn i

H(i): Hệ số sản phẩm i

Hinh 5

phần mềm kế toán giá thành MISA AMISphần mềm kế toán giá thành MISA AMIS

Ví dụ minh họa: Doanh nghiệp B sản xuất sản phẩm A lần lượt qua 2 giai đoạn chế biến liên tục. Trong tháng 1/N có các tài liệu sau:

      • Cả hai phân xưởng đều không có sản phẩm dở dang đầu tháng

      • Chi phí sản xuất tập hợp được trong tháng như sau: Đơn vị tính: 1.000đ

Khoản mục chi phí

Phân xưởng 1

Phân xưởng 2

Nguyên vật liệu trực tiếp

4.000.000

0

Nhân công trực tiếp

504.000

634.000

Sản xuất chung

1.000.000

1.000.000

      • Kết quả sản xuất trong tháng: phân xưởng 1 1 sản xuất hoàn thành 90 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 10 sản phẩm làm dở mức độ 40%.

Phân xưởng 2 nhận 90 nửa thành phẩm phân xưởng 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 80 thành phẩm A, còn 10 sản phẩm dở dang mức độ hoàn thành 60%.

Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào 1 lần từ đầu quy trình công nghệ, các chi phí khác phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Yêu cầu: Hãy tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm

Đáp án: (ĐVT: 1.000đ)

Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 1 kết chuyển thẳng vào sản phẩm

Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng   đầu ra: 90 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).

Tính chi phí sản xuất giai đoạn 1 nằm trong 80 thành phẩm hoàn thành:

      •  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp = (4.000.000)/(10+80+10)x80 = 3.200.000

      •  Chi phí nhân công trực tiếp = 504.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 428.936

      •   Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(10 x 40%+80+10) x 80 = 851.064

Tính giá trị chi phí ở giai đoạn 2 kết chuyển thẳng vào sản phẩm cuối cùng

Xác định phương trình sản lượng theo phương pháp bình quân, phân bổ chi phí theo sản lượng  đầu ra: 80 (Qht) + 10 (Qdck x 60%).

      • Chi phí nhân công trực tiếp = 634.000/(80+10 x 60%) x 80 = 589.767

      • Chi phí sản xuất chung = 1.000.000/(80+10 x 60%) x 80 = 930.233

Cộng tất cả chi phí ở các giai đoạn kết chuyển vào thành phẩm để tính ra giá thành

Khoản mục chi phí

Chi phí sản xuất các 

giai đoạn

Tổng giá thành

Giá thành đơn vị

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Nguyên vật liệu trực tiếp

3.200.000

3.200.000

40.000

Nhân công trực tiếp

428.936

589.767

1.018.703

12.734

Sản xuất chung

851.064

930.233

1.781.297

22.266

Cộng

4.480.000

1.520.000

6.000.000

75.000

3. Ý nghĩa của giá thành sản phẩm

Giá thành là một trong những yếu tố quan trọng để xác định chi phí đầu vào, căn cứ quan trọng để tính giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần làm căn cứ để tính thuế và các nghĩa vụ tài chính với nhà nước.

Dễ dàng thấy được tính giá thành là một nghiệp vụ kế toán khó nên kế toán doanh nghiệp thường xuyên gặp khó khăn khi thực hiện nghiệp vụ này. Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp đều sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ quá trình làm việc. Một trong những phần mềm kế toán thế hệ mới với phân hệ tính giá thành được nghiên cứu phát triển, tối ưu với tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực đó chính là phần mềm kế toán online MISA AMIS.

3 ưu điểm nổi bật của phân hệ giá thành trên phần mềm kế toán online MISA AMIS bao gồm:

  • Đáp ứng đầy đủ các phương pháp tính giá thành:

    Giản đơn, Hệ số, Tỷ lệ, Định mức.

     

  • Cho phép đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp:

    Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí vật liệu chính, Khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, Chi phí sản xuất định mức.

    Tự động tập hợp các chi phí sản xuất trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí, phân bổ chi phí sản xuất chung theo nguyên vật liệu trực tiếp hoặc nhân công trực tiếp.

  • Phần mềm cho phép tính giá thành cho

    từng sản phẩm, đơn hàng, công trình hoặc hợp đồng

    phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, ngành nghề.

Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán đăng ký sử dụng miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm.

 

>> Click xem ngay mô tả công việc của kế toán giá thành trong doanh nghiệp

Tác giả: Phạm Thu Hiền

 37,253 

5/5 – (1 bình chọn)