Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ – Bài tập Hóa 11

Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài tập Hóa 11

Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ tóm tắt toàn bộ kiến thức về lý thuyết, cách lập công thức và một số dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận có đáp án kèm theo.

Thông qua tài liệu này các bạn lớp 11 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, củng cố kiến thức Hóa 11 bài 21 nhanh chóng biết cách giải các bài tập để đạt được kết quả cao trong bài kiểm tra học kì 1 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Bài tập lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

I. Xác định thành phần phần trăm khối lượng

CxHyOzNt (a gam) → mCO2 (g) + mH2O + VN2 (lít)

Ta có:

nC = nCO2=> mC = 12.nCO2 => %C = mC/a .100%

nH= 2nH2O => mH = 2.nH2O => %H = mH/a .100%

nN = 2.nN2 => mN = 28.nN2 => %N = mN/a.100%

%O = 100% – %C – %H – %N

II. Lập công thức đơn giản nhất

Lập công thức đơn giản của hợp chất hữu cơ CxHyOzNt là tìm tỉ lệ:

x : y : z : t = nC : nH : nO : nN hoặc \mathrm{x}: \mathrm{y}: \mathrm{z}: \mathrm{t}=\frac{\% \mathrm{C}}{12}: \frac{\% \mathrm{H}}{1}: \frac{\% \mathrm{O}}{16}: \frac{\% \mathrm{~N}}{14}

III. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ

1. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố.

Xét sơ đồ: CxHyOz → xC + yH + zO

M (g) 12x (g) y (g) 16.z (g)

100% %C %H %O

Ta có tỉ lệ:

\begin{aligned}
&\frac{\mathrm{M}}{100 \%}=\frac{12 \mathrm{x}}{\% \mathrm{C}} \Rightarrow \mathrm{x}=\frac{\mathrm{M} \cdot \% \mathrm{C}}{12.100 \%} \\
&\frac{\mathrm{M}}{100 \%}=\frac{\mathrm{y}}{\% \mathrm{H}} \Rightarrow \mathrm{y}=\frac{\mathrm{M} . \% \mathrm{H}}{100 \%} \\
&\frac{\mathrm{M}}{100 \%}=\frac{16 \mathrm{z}}{\% \mathrm{O}} \Rightarrow \mathrm{z}=\frac{\mathrm{M} \cdot \% \mathrm{O}}{16.100 \%}
\end{aligned}

2. Thông qua công thức đơn giản nhất.

Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất CaHbOc thì CTPT có dạng (CaHbOc)n.

Dựa vào khối lượng mol phân tử của MX tính được n rồi suy ra CTPT của X.

Ví dụ: Chất hữu cơ X có CT ĐGN là CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 180,0 g/mol. Xác định CTPT của X.

Giải: CTPT của X là: (CH2O)n

Vậy: (12 + 2 + 16).n = 180 → n = 6. Vậy CTPT: C6H12O6

Nếu đề bài không cho M thì để tìm n ta phải biện luận như sau:

  • Với CTTQ CxHyOz thì y ≤ 2x + 2, chẵn
  • Với CTTQ CxHyOzNt thì y ≤ 2x + 2 + t
  • Với CTTQ CxHyOzXu thì y ≤ 2x + 2 – u (X là halogen) y lẻ (chẵn) nếu t, u lẻ (chẵn)

3. Tính theo khối lượng sản phẩm đốt cháy.

Phản ứng đốt cháy:

holder

Ta có tỉ lệ: \frac{1}{\mathrm{a}}=\frac{\mathrm{x}}{\mathrm{n}_{\mathrm{CO}_{2}}} \Rightarrow \mathrm{x}=\frac{\mathrm{n}_{\mathrm{CO}_{2}}}{\mathrm{a}} ; \frac{1}{\mathrm{a}}=\frac{\mathrm{y}}{2 \mathrm{n}_{\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}}} \Rightarrow \mathrm{y}=\frac{2 \mathrm{n}_{\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}}}{\mathrm{a}}

Tìm z bằng cách: (12x + y + 16z) = M

IV. Bài tập vận dụng

Bài 1. Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau:

a) %C = 70,94%, %H = 6,40%, %N = 6,90%, còn lại là oxi.

b) %C = 65,92%, %H = 7,75%, còn lại là oxi.

Gợi ý đáp án

a) CxHyOz

%O = 100% – ( 70,94 + 6,4 + 6,9) = 15,76%

Ta có x : y : z : t = 70,94/12/: 6,4/1:15,76/16:6,9/14 =5,91 : 6,40 : 0,99 : 0,49 = 12 : 13 : 2 : 1

Công thức đơn giản nhất: C12H13O2N

b) CxHyOz

%O = 100% – (65,92 + 7,75) = 26,33%

Ta có x : y : z = 65,92/12:7,75/1:26,33/16= 5,49 : 7,75 : 1,65 = 10 : 14 : 3

Công thức đơn giản nhất: C10H14O3

Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81%, %H = 6,98%, còn lại là oxi.

a) Lập công thức đơn giản nhất của X

b) Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.

Gợi ý đáp án

Công thức phân tử của X là CxHyOz

Xét tỉ lệ x : y : z = %C/12 : %H/1 : %O/16 = 2 : 3: 1

X là công thức đơn giản nhất là C2H3O → CTPT của X có dạng (C2H3O)n

MX = 28.3,07 = 86,00 (g/mol)

⇒ 43n = 86 nên n = 2.

CTPT của X:C4H6O2

Bài 3. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol-một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của enatol.

Gợi ý đáp án

%O = 100% – 81,08% – 8,1% = 10, 82%

x : y : z = 81,08/12:8,1/1: 10,82/16 = 6,76: 8,1: 0,676

=> Công thức đơn giản nhất là C10H12O

=> (C10H12O)n = 148 => n = 1

=> CTPT: C10H12O

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.

a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.

b) Lập công thức đơn giản nhất của A.

c) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí oxi bằng 1,875.

Gợi ý đáp án

nCO2 = 6,72/22,4= 0,3 mol;

nH2O = 5,4/18=0,3mol

Đốt cháy A chỉ thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có O.

Bảo toàn nguyên tố C, H ta có

nC(A) = nCO2 = 0,3 mol

nH(A) = 2nH2O = 0,6 mol

Ta có:

mO = mA−mC−mH = 9 − 0,3.12 − 0,6.1 = 4,8 gam

→ nO = 4,8/16 = 0,3 mol

Thành phần phần trăm các nguyên tố trong A là:

%C = (0,3.12/9).100% = 40%

%H = (0,6.1/9).100% = 6,67%

%O = (4,8/9).100% = 53,33%

b.

Ta có: nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1 : 2 : 1

Công thức đơn giản nhất của A là: CH2O

c.

Công thức phân tử của A có dạng: (CH2O)n

Ta có: dA/O2 = 1,875 →MA= 1,875.32 = 60

→(12 + 2 + 16).n = 16 → n = 2

Vậy công thức phân tử của A là: C2H4O2

……………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Chia sẻ bởi:

?

Trịnh Thị Thanh

Mời bạn đánh giá!

  • Lượt tải:

    1.064

  • Lượt xem:

    17.678

  • Dung lượng:

    194,9 KB

Liên kết tải về

Link Download chính thức: