Câu bị động (Passive voice) | Cấu trúc và bài tập chi tiết nhất

Câu bị động là gì?

Câu bị động (passive voice) là một cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh, trong đó chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của động từ trong câu.

Cấu trúc câu thông thường được dùng ở thể chủ động (active voice), với chủ ngữ đứng đầu câu là danh từ hoặc đại từ làm chủ thể thực hiện hành động.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: My sister drew this picture 2 years ago.

(Em gái tôi đã vẽ bức tranh này 2 năm trước.)

Ví dụ:

  • Câu bị động: This picture was drawn by my sister 2 years ago.

(Bức tranh này được vẽ bởi em gái tôi vào 2 năm trước)

Ví dụ minh hoạ câu bị động Passive VoiceVí dụ minh hoạ Passive Voice.

Mục đích sử dụng câu bị động (Passive Voice)

Câu bị động trong tiếng Anh được sử dụng với mục đích nhấn mạnh vào hành động xảy ra và đối tượng chịu tác động của hành động đó. Ngược lại, đối tượng hay tác nhân thực hiện hành động lúc này chưa được xác định rõ hoặc không còn quan trọng và do vậy có thể bị lược bỏ.

Ví dụ: An expensive ring was stolen. (Một chiếc nhẫn đắt tiền đã bị đánh cắp.)

Trong câu trên, sự việc chiếc nhẫn bị đánh cắp được nhấn mạnh, còn đối tượng đánh cắp nó là ai thì không rõ hoặc không quan trọng.

Cách dùng câu bị động (Passive voice) trong tiếng Anh

Nhìn chung, việc chuyển đổi thể câu từ chủ động sang câu bị động có thể được thực hiện qua các bước sau:

  • Bước 1: Xác định các thành phần tân ngữ trong câu và đưa về đầu làm chủ ngữ

  • Bước 2: Xác định thì của câu thông qua dạng thức của động từ chính

  • Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + PP” theo thì của câu gốc (như bảng ở dưới)

  • Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ, đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước. 

Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị độngChuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động

Ở thể bị động, động từ (verb) luôn được đưa về ở dạng phân từ 2 (quá khứ phân từ), động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động. 

Câu bị động trong thì hiện tại

 

Cấu trúc câu chủ động

Cấu trúc câu bị động

Thì hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

Ví dụ: The City Council organizes the festival annually (Hội đồng thành phố tổ chức lễ hội hàng năm)

S + is/ am/ are + PP (by + O)

Ví dụ: The festival is organized annually by the City Council. (Lễ hội được tổ chức hàng năm bởi hội đồng thành phố)

Thì hiện tại tiếp diễn

S + is/ am/ are + V_ing + O

Ví dụ: She is drawing a picture. (Cô ấy đang vẽ một bức tranh)

S + is/ am/ are BEING + PP (by + O)

Ví dụ: A picture is being drawn by her. (Một bức tranh đang được vẽ bởi cô ấy)

Thì hiện tại hoàn thành

S + have/ has + PP + O

Ví dụ: They have built this house for 3 years. (Họ đã xây dựng ngôi nhà này được 3 năm.)

S + have/ has BEEN + PP (by + O)

Ví dụ: This house has been built for 3 years by them. (Ngôi nhà này đã được xây dựng được 3 năm bởi họ.)

Công thức câu bị động ở thì quá khứ

 

Cấu trúc câu chủ động

Cấu trúc câu bị động

Thì quá khứ đơn

S + V2/ ed + O

Ví dụ: She cooked this dish yesterday. (Hôm qua cô ấy đã nấu món ăn này.)

S + was/ were + PP (by + O)

Ví dụ: This dish was cooked yesterday by her. (Món ăn này đã được nấu hôm qua bởi cô ấy.)

Thì quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + V_ing + O

Ví dụ: At this time yesterday, my dad was fixing the fridge. (Vào giờ này ngày hôm qua, bố tôi đang sửa tủ lạnh.)

S + was/ were BEING + PP (by + O)

Ví dụ: At this time yesterday, the fridge was being fixed by my dad. (Vào giờ này ngày hôm qua, tủ lạnh đang được sửa bởi bố tôi.)

Thì quá khứ hoàn thành

S + had + PP + O

Ví dụ: I had done all of my homework by 8PM yesterday. (Tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà của mình trước 8h tối hôm qua.)

S + had BEEN + PP (by + O)

Ví dụ: All of my homework had been done by me by 8PM yesterday. (Tất cả bài tập về nhà của tôi đã được hoàn thành trước 8h tối hôm qua.)

Câu bị động ở thì tương lai

 

Cấu trúc câu chủ động

Cấu trúc câu bị động

Thì tương lai đơn

S + will + V inf + O

I will finish this project tomorrow. (Tôi sẽ hoàn thành dự án này vào ngày mai.)

S + will be + PP (by + O)

This project will be finished tomorrow by me. (Dự án này sẽ được hoàn thành vào ngày mai bởi tôi.)

Tương lai gần

S + is/ am/ are going to + V inf + O

We are going to hold a party this year. (Chúng tôi định sẽ tổ chức một bữa tiệc trong năm nay.)

S + is/ am/ are going to be + V inf (by O)

A party is going to be held this year by us. (Một bữa tiệc sẽ được tổ chức trong năm nay bởi chúng tôi.)

Ngoài ra, đối với một số động từ mà theo sau đó là 1 động từ bổ trợ khác ở dạng thức “To V” hoặc “V-ing”, khi đưa về thể bị động sẽ được chia lần lượt là “to be V3/PP” và “being V3/ PP”

Ví dụ:

Câu chủ động

Câu bị động

Want to V

Want to be PP

Need to V

Need to be PP

Ví dụ:

  • I want to be taken care of by my mom.

  • This car needs to be repaired.

Câu chủ động

Câu bị động

Avoid V-ing

Avoid being PP

Prevent … from V-ing

Prevent … from being PP

Ví dụ:

  • She avoid being complained by customers.

  • The government should prevent animals from being killed 

Ghi chú:

  • S: Subject (chủ ngữ)

  • V: Verb (động từ)

  • O: Object (tân ngữ)

  • PP: Past participle (quá khứ phân từ)

  • V2/ ed: động từ ở cột 2 hoặc thêm “ED”

  • V_ing: động từ thêm “ING”

  • V inf (infinitive): Động từ nguyên mẫu không chia

  • Động từ khiếm khuyết (modal verb): can/ could/ may/ should/ have to/ must

Ngoài ra, người học cũng cần đảm bảo sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe:

Chủ ngữ

Động từ tobe ở hiện tại

Động từ tobe ở quá khứ

I

am

was

You, we, they, danh từ số nhiều

am

were

He, she, it, danh từ số ít

is

was

Chuyển đổi giữa đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ:

Đại từ chủ ngữ

Đại từ tân ngữ

I

me

He 

Him 

She 

Her 

We 

Us 

They 

Them 

Cách chuyển câu bị động ở dạng câu hỏi: 

Câu hỏi dạng Yes/No

Be + chủ ngữ + động từ phân từ +by + tân ngữ? 

Câu hỏi có từ để hỏi

Từ để hỏi (what/why/how/when/where) + be + chủ ngữ + động từ phân từ + by + tân ngữ? 

Lưu ý: Who + be + động từ phân từ + by + tân ngữ? 

Ví dụ: 

  • Câu chủ động: Does she carry her own laptop?

  • Câu bị động: Is her laptop carried? 

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu 

Một số động từ khuyết thiếu bao gồm: must, can, could, may, might, should, have to có thể được sử dụng trong câu bị động bằng cách thêm “be + động từ phân từ” sau chúng.  

Câu chủ động

Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + động từ nguyên thể + tân ngữ

Câu bị động 

Chủ ngữ + động từ khuyết thiếu + be + động từ phân từ + by + tân ngữ 

Ví dụ: 

  • Câu chủ động: City residents should plant trees in their neighborhood. 

  • Câu bị động: Trees should be planted in their neighborhood by city residents.

  • Câu chủ động: Human beings can damage the environment through industrial activities. 

  • Câu bị động: The environment can be damaged through industrial activities by human beings. 

Lưu ý: Với động từ “need” có hai dạng bị động như sau:

Trường hợp 1

Need + to + be + động từ phân từ (dùng với chủ ngữ chỉ người hoặc vật)

Ví dụ:

  • The windows need to be replaced. (Cửa sổ cần được thay.)

  • She needs to be sent to the hospital immediately. (Cô ấy cần được đưa đến bệnh viện ngay lập tức.)

Trường hợp 2

Need + V-ing (dùng với chủ ngữ chỉ vật) 

Ví dụ: The windows need replacing. 

Cửa sổ cần được thay. 

Cấu trúc câu bị động có nhiều hơn một tân ngữ 

Một số động từ thường theo sau bởi hai tân ngữ (tân ngữ chỉ người và tân ngữ chỉ vật): send, give, bring, buy, provide,…. 

Câu chủ động 

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ 1 + tân ngữ 2

Câu bị động

1)  Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ

Chủ ngữ + be + động từ phân từ + tân ngữ chỉ vật + by + tân ngữ

2) Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm theo)

Chủ ngữ + be + động từ phân từ + to/for + tân ngữ chỉ người + by + tân ngữ

Ví dụ: 

Câu chủ động: Teachers should give students homework. 

Câu bị động: 

  • Trường hợp 1: Chuyển tân ngữ chỉ người thành chủ ngữ 

Students should be given homework by teachers. 

  • Trường hợp 2: Chuyển tân ngữ chỉ vật thành chủ ngữ (bắt buộc có giới từ kèm theo)

Homework should be given to students. 

Lưu ý: Giới từ trong trong hợp này là giới từ đi chung với những động từ cụ thể như give to, talk to, share with (người học nên kiểm tra trong từ điển để đảm bảo tính chính xác.)

Cấu trúc câu bị động của các động từ tường thuật: think, say, report, rumor, believe,….. 

Câu chủ động

Chủ ngữ  1 + động từ tường thuật + that + mệnh đề 

Câu bị động

1) It + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + that + mệnh đề

2) Chủ ngữ 2 + be + động từ phân từ (động từ tường thuật) + to + động từ nguyên thể /to + have + động từ phân từ + tân ngữ

Lưu ý: cách dùng của to V và to have + động từ phân từ: 

To V: Khi hành động ở động từ tường thuật và mệnh đề tường thuật xảy ra cùng thời hiện tại hoặc quá khứ.

To have + động từ phân từ: Khi hành động ở động từ 2 xảy ra trước hành động ở động từ tường thuật. 

Ví dụ: 

Câu chủ động: People believe that he is a famous doctor. 

Câu bị động: 

  • Cách 1: It is believed that he is a famous doctor. 

  • Cách 2: He is believed to be a famous doctor.

Câu chủ động: People rumor that he lost all his money. 

Câu bị động: 

  • Cách 1: It is rumored that he lost all his money. 

  • Cách 2: He is rumored to have lost all his money. 

Cấu trúc câu bị động với have/get

Động từ have và get có thể được dùng để biểu đạt ý nghĩa nhờ hoặc thuê ai làm gì. Khi được sử dụng với cấu trúc bị động, câu sử dụng động từ have và get sẽ tuân theo cấu trúc sau:

Câu chủ động 

1) Chủ ngữ + have+ tân ngữ (chỉ người) + động từ nguyên thể+ tân ngữ chỉ vật. 

2) Chủ ngữ + get + tân ngữ chỉ người + to + động từ nguyên thể + tân ngữ chỉ vật. 

Câu bị động

Chủ ngữ + have/get + tân ngữ chỉ vật + động từ phân từ + by + tân ngữ chỉ người.

Ví dụ: 

  • Câu chủ động: I have him fix my car. 

  • Câu bị động: I have my car fixed by him. 

  • Câu chủ động: I get my mom to pick up my phone. 

  • Câu bị động: I get my phone picked up by my mom. 

Ngoài ra, động từ “get” có thể dùng ở dạng bị động như sau: get + động từ phân từ 

Ví dụ: 

  • I got invited to her wedding next week. (Tôi được mời tới đám cưới của cô ấy vào tuần tới.)

  • She got promoted last month. (Cô ấy đã được thăng chức vào tháng trước.)

Cấu trúc bị động với đại từ bất định 

Những đại từ bất định như nobody, noone, và anything thường không đứng sau by trong câu bị động:

Câu chủ động 

1) Nobody/No one + động từ + tân ngữ. 

2) Chủ ngữ + động từ + anything. 

Câu bị động 

1) Chủ ngữ + be + not + động từ phân từ. 

2) Nothing + be + động từ phân từ. 

Ví dụ: 

Câu chủ động: Nobody has received the email from the manager yet. 

Câu bị động: The email from the manager has not been received yet. 

Câu chủ động: We cannot do anything to help her. 

Câu bị động: Nothing can be done to help her. 

Một số lưu ý khi dùng câu bị động (Passive voice)

Nội động từ và ngoại động từ

Người học cần lưu ý chỉ các câu có ngoại động từ (là các động từ bắt buộc có tân ngữ theo sau) mới có thể được chuyển sang câu bị động. Ngược lại, nội động từ (không cần tân ngữ theo sau) chỉ được sử dụng ở dạng thức chủ động.

Ví dụ:

  • Ngoại động từ (transitive verbs):buy, use, watch,…

Chủ ngữ

Động từ

Tân ngữ

My mother 

bought

a new smartphone

She 

is watching

a famous TV series 

  • Các câu trên có thể được chuyển về câu bị động như sau

S

Tobe V3/pp

By O

A new smartphone

was bought

by my mom 

A famous TV series

is being watched 

by my sister

  • Nội động từ (intransitive verbs): rain, appear, arrive, …

  • It’s raining outside.

  • She arrives at the airport at 7 A.M. 

Ở 2 ví dụ trên, động từ “rain” và “arrive” không cần tân ngữ nào theo sau mà nghĩa câu văn vẫn hoàn chỉnh. Và các câu này chỉ có dạng thức chủ động, không đưa về câu bị động được.

Rút gọn chủ ngữ trong câu bị động

Khi tân ngữ trong chủ động là một đại từ bất định như anyone, someone, somebody, … hoặc một danh từ chung chưa được xác định cụ thể như people, woman, …  thì khi chuyển qua thể bị động, cụm tân ngữ “by + O” có thể được rút gọn.

Câu có hai tân ngữ

Một số động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”. Các câu có chứa những động từ này có thể được chuyển sang câu bị động theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ. 

Ví dụ:

Send (gửi)

  • He sent me a letter yesterday. (anh ấy gửi cho tôi một lá thư vào ngày hôm qua)

Cách 1: I was sent a letter by him yesterday.

Cách 2: A letter was sent to me by him yesterday.

Give (cho, tặng)

  • My aunt gave me a new bike last year. (Cô tôi tặng tôi một chiếc xa đạp mới vào năm ngoái)

Cách 1: I was given a new bike by my aunt last year.

Cách 2: A new bike was given to me by my aunt last year.

Lend (cho mượn)

  • My classmate lent me 5 dollars this morning. (bạn cùng lớp cho tôi mượn 5 đô la vào sáng nay)

Cách 1: I was lent 5 dollars by my classmate this morning

Cách 2: 5 dollar were lent to me by my classmate this morning 

Vị trí các trạng từ trong câu bị động

Người dùng khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động cũng cần chú ý về vị trí của các loại trạng từ khác nhau, cụ thể:

  • Các trạng từ tần xuất (usually, always, often, sometimes, rarely, never, regularly) và trạng từ chỉ cách thức (quickly, beautifully, slowly, …) được đặt giữa động từ tobe và quá khứ phân từ

  • Các trạng từ chỉ thời gian ( yesterday, two years ago, at 7 A.M, last year, …): đặt sau “by + O”

  • Các trạng từ chỉ nơi chốn ( in the park, at school, in the garden, …): đặt trước “by + O” 

Một số tình huống không dùng bị động 

Tân ngữ là đại từ phản thân hoặc tính từ sở hữu trùng với chủ thể hành động ở chủ ngữ. 

Ví dụ: He talks to himself.

Không thể nói: Himself is talked to by him. 

Trong ví dụ này, tân ngữ là “himself”: đại từ phản thân nên sẽ không dùng bị động cho câu này. Một số đại từ phản thân khác bao gồm: myself, herself, themselves, ourselves.

Một số động từ bao gồm: have (mang nghĩa “có” – sở hữu), belong to, lack, resemble, appear, seem, look, be.

Ví dụ: I have a cat. 

Câu trên không có dạng bị động sau: A cat is had by me. 

Câu có động từ chính là nội động từ

Các động từ chỉ tồn tại dưới dạng nội động từ như exist, appear, live  không thể được dùng trong câu bị động.

Ví dụ: He lives on this street. 

Trong câu trên “lives” là nội động từ – không có tân ngữ theo sau nên câu này không được sử dụng ở bị động. 

Bài tập câu bị động (Passive voice)

Bài 1: Tìm dạng đúng của các động từ sau trong câu ở thể bị động: 

  1. The room (clean) …….everyday. 

  2. Yesterday, the meeting (cancel) ……. due to a sudden fire. 

  3. This bridges (build) ……….for nearly twenty years. 

  4. Children should (reward) ……… when they help others. 

  5. I got (school) …… after that experience. 

  6. English (speak) …… all over the world. 

  7. On Teacher’s day every year, my mother (send) ……… beautiful flowers by her students.

  8. Have you had your computer (repair) ……. yet? 

  9. We ( not allow) …… to enter this building. 

  10. Where can she (find)…….? 

Bài 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau (nếu có)

  1. Five thieves were caught by the police.

  2. He ordered by the doctor to take some days off.

  3. An English class  was begin last month.

  4. He was found in the forest by some local people. 

  5. A house is going to been painted at the end of this year.

  6. The number of students studying abroad has been increased recently.

  7. I am now lived in HCM city, but I were been born in Hanoi. 

  8. During the Covid 19 pandemic, many shops were close. 

  9. The price of some products have risen because they are advertised. 

  10. City dwellers encourage to classify waste. 

Bài 3: Chuyển đổi các câu chủ động sang thành câu bị động. 

  1. The government is upgrading the public transport system in big cities.

  2. This company has employed more than one million employees for two years. 

  3. Scientists invented computers several years ago. 

  4. Why do young people prefer jeans? 

  5. My team is going to launch a new campaign next weekend. 

  6. Do introverts often use social media to communicate with others? 

  7. The younger generation should maintain traditional values in a particular culture. 

  8. Some men have chosen golf as their hobby. 

  9. Where do people see many wild animals?

  10. Who wrote this book? 

Bài 4: Chuyển đổi các câu chủ động sau sang câu bị động (có thể viết theo 2 cách). 

  1. Teachers should teach students curiosity and creativity. 

  2. People believe that everyone should follow vegetarian diets. 

  3. Nobody has eaten this dish before. 

  4. They expect her to solve that serious problem. 

  5.  People deny that the traditional teaching method was not as effective as this new one.

  6. Experts give the public some useful information about the disease. 

  7. The men had someone break into his garage last night. 

  8. He wants the police to protect him. 

  9. I got my clothes tailored by my mom when I was young. 

  10. Celebrities hate paparazzi following them. 

Đáp án và giải thích

Bài 1:

1. is cleaned

Giải thích: Vì có trạng từ “everyday” do vậy động từ sử dụng ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ là “the room”: số ít nên dùng động từ “is”.

  1. was canceled

Giải thích: Vì có trạng từ “yesterday” do vậy động từ sử dụng ở thì quá khứ đơn và chủ ngữ là “the meeting”: số ít nên dùng động từ “was”.

  1. have been built

Giải thích: Vì có “for nearly twenty years” – dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ là danh từ số nhiều “the bridges” nên dùng động từ “have”.

  1. be rewarded

Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu “should”.

  1. schooled

Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ “get”: get + động từ phân từ.

  1. is spoken

Giải thích: Câu diễn tả sự thật do vậy sử dụng thì hiện tại đơn và chủ ngữ là “English” – danh từ số ít chỉ một loại ngôn ngữ nên dùng động từ “is”.

  1. is sent

Giải thích: Vì có trạng từ “every year” nên sử dụng động từ ở hiện tại đơn và chủ ngữ là “my mother”, một danh từ số ít nên sử dụng động từ “is”.

  1. repaired

Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ “have”: have something + động từ phân từ.

  1. are not allowed

Giải thích: Vì chủ ngữ là “we” nên sử dụng động từ “are”.

  1. be found

Giải thích: Sử dụng cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu “can”.

Bài 2:

  1. Không có lỗi sai

  2. Lỗi sai: ordered

Giải thích: Do câu có “by the doctor”, đồng thời “order” là ngoại động từ: cần có tân ngữ theo sau. Trường hợp này sau “order” không có tân ngữ do đó đây là câu bị động.

Sửa lại: He was ordered by the doctor to take some days off.

  1. Lỗi sai: was begin

Giải thích: Động từ “begin” trong câu này là nội động từ do đó nó không thể được sử dụng trong câu bị động. (Động từ “begin” là ngoại động từ thường có chủ ngữ là danh từ chỉ người.)

Sửa lại: An English class began last month.

  1. Không có lỗi sai.

  2. Lỗi sai: been

Giải thích: Theo cấu trúc bị động của thì tương lai gần: be + going to be + động từ phân từ.

Sửa lại: A house is going to be painted at the end of this year.

  1. Lỗi sai: has been increased

Giải thích: Động từ “increase” trong trường hợp này là nội động từ do vậy không thể dùng trong câu bị động.

Sửa lại:  The number of students studying abroad has increased recently.

  1. Lỗi sai: lived và were been

Giải thích: Động từ “live” là nội động từ nên không thể dùng bị động; động từ “were” chưa chính xác vì chủ ngữ là “I” và không có cấu trúc “were been”.

Sửa lại: I am now living in HCM city, but I was born in Hanoi.

  1. Lỗi sai: close

Giải thích: “close” hiện sử dụng là tính từ: gần; câu này cần sử dụng một động từ ở bị động.

Sửa lại: During the Covid 19 pandemic, many shops were closed.

  1. Không có lỗi sai

  2. Lỗi sai: encourage

Giải thích: Vì động từ “encourage” là ngoại động từ, luôn có tân ngữ theo sau nên câu này cần sử dụng ở bị động.

Sửa lại: City dwellers are encouraged to classify waste.

Bài 3:

  1. Áp dụng cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn

The public transport system in big cities is being upgraded by the government.

  1. Áp dụng cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành

More than one million employees have been employed by this company for two years.

Chú ý: Trạng từ thời gian theo sau “by + tân ngữ”.

  1. Áp dụng cấu trúc bị động thì quá khứ đơn

Computers were invented by scientists several years ago.

  1. Áp dụng cấu trúc bị động thì hiện tại đơn cho câu hỏi.

Why are jeans preferred by young people?

  1. Áp dụng cấu trúc bị động thì tương lai gần

A new campaign is going to be launched by my team next weekend.

  1. Áp dụng cấu trúc bị động thì hiện tại đơn cho câu hỏi

Is social media used to communicate with others by introverts?

  1. Áp dụng cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu

Traditional values in a particular culture should be maintained by the younger generation.

  1. Áp dụng cấu trúc bị động với thì hiện tại hoàn thành

Golf has been chosen as their hobby by some men.

Chú ý: vì “their hobby” trong câu trên chưa rõ – đây là điều khác với câu chủ động: khi “their hobby” được hiểu là “men’s hobby”, do vậy nên chuyển thành câu như sau:

Golf has been chosen as a men’s hobby.

  1. Áp dụng cấu trúc bị động với thì hiện tại đơn cho câu hỏi

Where are wild animals seen?

  1. Áp dụng cấu trúc bị động với thì quá khứ cho câu hỏi

By whom was this book written?

Bài 4:

  1. Câu bị động có hai tân ngữ

Cách 1: Students should be taught curiosity and creativity by teachers.

Cách 2: Curiosity and creativity should be taught to students by teachers.

  1. Câu bị động với động từ tường thuật

Cách 1: It is believed that everyone should follow vegetarian diets.

Cách 2: Everyone is believed to follow vegetarian diets.

  1. Câu bị động với chủ ngữ là đại từ bất định

This dish has not been eaten before.

  1. She is expected to solve that serious problem.

  2. Câu bị động với động từ tường thuật

Cách 1: It is denied that the traditional teaching method was not as effective as this new one.

Cách 2: The traditional teaching method is denied not to have been as effective as this new one.

  1. Câu bị động với hai tân ngữ

Cách 1: The public is given some useful information about the disease by experts.

Cách 2: Some useful information about the disease is given to the public by experts.

  1. Câu bị động với động từ “have”

The man had his garage broken into last night.

  1. Câu bị động với động từ nguyên thể

He wants to be protected by the police.

  1. Câu bị động với động từ “get”

I got my mom to tailor my clothes when I was young.

  1. Câu bị động với danh động từ

Celebrities hate being followed by paparazzi.

Tổng kết

Thông qua bài viết trên, tác giả hy vọng giúp người học biết câu bị động là gì và có thể sử dụng thành thạo câu bị động trong tiếng Anh ở nhiều mục đích khác nhau và tránh gặp phải những lỗi không mong muốn. Bên cạnh đó, người học cũng cần dành thời gian luyện tập để có thể chuyển đổi linh hoạt giữa hai thể câu Active Voice và Passive Voice.

Trần Huyền