Câu bị động trong tiếng Anh: định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập – Step Up English

4.3

(86.26%)

1307

votes

“Oranges are bought in supermarket by Jane”

“Apples are being washed in the yard by my mother”

Đây dạng mẫu câu bị động trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Đối với người học ngoại ngữ, từ vựng và cấu trúc là hai phần bắt buộc phải học để có thể sử dụng thành thạo ngôn ngữ này.

Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ tới bạn kiến thức về công thức, cách dùng, bài tập thực hành về câu bị động nhằm giúp bạn tránh nhầm lẫn khi chuyển đổi từ thể chủ động sang bị động nhé. Cùng lấy giấy bút để note lại ngay nào!

1. Định nghĩa câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

HNNP dai

2. Cấu trúc câu bị động

Câu chủ động: Subject + Verb + Object

Câu bị động: Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

– My mother is washing apples in the yard.

Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân.

– Apples are being washed in the yard by my mother.

Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi.

sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Xem thêm CÂU BỊ ĐỘNG và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà

3. Các bước chuyển câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh

Cấu trúc câu bị độngCấu trúc câu bị động

3.a. Các bước chuyển đổi sang câu bị động

Việc đầu tiên mà bạn cần phải làm đó là xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.

Sau đó, hãy xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.

Cuối cùng, nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định thì hãy chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua, ví dụ them, people…

Ví dụ:

– I planted a flower plant in the garden.

Tôi đã trồng một cây hoa ở trong vườn.

– A flower was planted in the garden (by me).

Một cây hoa được trồng ở trong vườn (bởi tôi).

Cấu trúc bị động với các thì trong tiếng Anh

Thì

Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

eg: Jane buys oranges in supermarket. 

Jane mua cam ở siêu thị

S + am/is/are + P2 + by O

=> Oranges are bought in supermarket by Jane. 

Cam được mua ở siêu thị bởi Jane

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

eg: Jane is buying oranges in supermarket. 

S + am/is/are + being + P2 + by O

=> Oranges are being bought in supermarket by Jane. 

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

eg: Jane has bought oranges in supermarket. 

S + have/has + been + P2 + by O

=> Oranges have been bought in supermarket by Jane. 

Quá khứ đơn

S + Ved + O

eg: Jane bought oranges in supermarket.

S + was/were + P2 + by O

=> Oranges were bought in supermarket by Jane.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

eg: Jane was buying oranges in supermarket. 

S + was/were + being + P2 + by O

=> Oranges were being bought in supermarket by Jane. 

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

eg: Jane had bought oranges in supermarket. 

S + had + been + P2 + by O

=> Oranges had been bought in supermarket by Jane.

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

eg: Jane will buy oranges in supermarket. 

S + will + be + P2 + by O

=> Oranges will be bought in supermarket by Jane.

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

eg: Jane will have bought oranges in supermarket. 

S + will + have + been + P2 + by O

=> Oranges will have been bought in supermarket by Jane. 

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

eg: Jane is going to buy oranges in supermarket. 

S + am/is/are going to + be + P2+ by O

=> Oranges are going to be bought in supermarket by Jane. 

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

eg: Jane should buy oranges in supermarket. 

S + ĐTKT + be + P2 + by O

=> Oranges should be bought in supermarket by Jane.

 

3.b. Một số lưu ý khi chuyển sang câu bị động trong tiếng Anh

Như bạn thấy câu bị động được chuyển từ câu chủ động sang vì vậy rất dễ gây nhầm lẫn khi bạn chia động từ cũng như xác định chủ ngữ chính, vậy nên khi chuyển sang câu bị động hãy chú ý một chút những phần sau nhé:

Nội động từ không dùng ở dạng bị động:

Ví dụ: cry, die, arrive, disappear, wait, hurt… Jane’s foot hurts

Trường hợp trong câu chủ động có 2 tân ngữ:

Các bạn có thể chọn một trong hai chủ ngữ làm chủ ngữ chính cho câu bị động (ưu tiên tân ngữ chỉ người) hay có thể chuyển thành 2 câu bị động.

S + V + Oi + Od

Oi (indirect object): tân ngữ gián tiếp

Od (direct object): tân ngữ trực tiếp

=> Chuyển sang câu bị động sẽ có 2 trường hợp sau:

– TH1: lấy tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + Od

– TH2: lấy tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ cho câu bị động

S + be + P2 + giới từ + Oi

Ví dụ:

He gave me a banana yesterday.

(me là tân ngữ gián tiếp còn an apple là tân ngữ trực tiếp)

=> Bị động: 

TH1:   I was given an banana yesterday.

TH2:   A banana was given to me yesterday.

Ví dụ:

Someone broke the mirror of his motorbike.

→ The mirror of his motorbike was broken.

Trong câu chủ động có trạng ngữ chỉ nơi chốn, khi chuyển sang câu bị động thì bạn phải đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jin bought oranges at market.

→ Oranges were bought at market by Jin.

Đối với những câu chủ động có trạng ngữ chỉ thời gian, khi chũng ta chuyển sang câu bị động thì đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + tân ngữ.

Ví dụ:

Jane used the computer ten hours ago.

→ The computer was used by Jane ten hours ago.

Nếu câu chủ động có cả trạng ngữ chỉ nơi chốn và trạng ngữ chỉ thời gian, khi chuyển sang câu bị động thì tuân theo quy tắc:

S  + be  + Ved/P2  + địa điểm + by + tân ngữ  + thời gian

Ví dụ:

Ms.Lan threw the garbage in front of my home last night.

→ The garbage was threw in front of my home by Ms.Lan last night.

Khi chủ ngữ trong câu chủ động là phủ định như no one, nobody, none of… thì khi chuyển sang câu bị động, ta chia động từ bị động ở dạng phủ định.

Ví dụ:

No one can wear this blue dress

→ This blue dress cannot be worn.

Trong 1 vài trường hợp to be/to get + P2 sẽ không mang nghĩa bị động khi được dùng để:

– Chỉ tình huống, trạng thái mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải

Ví dụ:

Adam got lost his wallet at the library yesterday.

– Chỉ việc chủ ngữ trong câu tự làm hành động

Ví dụ:

My mother gets dressed very quickly.

Mọi sự biến đổi về thời cũng như thể trong câu đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ hai thì giữ nguyên.

  • to be made of:

    được làm bằng (chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This table is made of wood

  • to be made from:

    được làm ra từ (nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Ví dụ: Chair is made from wood

  • to be made out of:

    được làm bằng (quá trình làm ra vật)

Ví dụ: This egg tart was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

  • to be made with:

    được làm với (chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

Ví dụ: This fish soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Xem thêm:

4. Một số dạng trong câu bị động tiếng Anh

Một số dạng câu bị độngMột số dạng câu bị động

1. Câu bị động với các động từ có 2 tân ngữ như:

give, lend, send, show, buy, make, get, … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ:

He sends his relative a letter. 

→ His relative was sent a letter.

     A letter was sent to his relative

2. Câu bị động có động từ tường thuật như:

assume, think, consider, know, believe, say, suppose, suspect, rumour, declare, feel, find, know, report,…

S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động

S + V + that + S’ + V’ + O …

=> Cách 1: S + be + Ved/P2 + to V’

     Cách 2: It + be + Ved/P2 + that + S’ + V’

Ví dụ:

People say that Adam is very rich.

→ Adam is said to be very rich.

It’s said that Adam is very rich.

3. Khi câu chủ động là câu nhờ vả như:

have, get, make

Have:

S + have + Sb + V + O …    

–> S +  have + O + P2 + (by Sb)

Ví dụ:

Marie has her daughter buy a cup of coffee.

→ Marie has a cup of coffee bought by her daughter. 

Make:

S + make … + Sb + V + O …

=> Sb + be + made + to V + O …

Ví dụ:

John makes the hairdresser cut his hair.

→ His hair is made to cut by the hairdresser.

Get:

S + get + Sb + to V + O…   

–>  S + get + O + to be + P2 (by Sb)

Ví dụ:

Julie gets her husband to clean the kitchen for her. 

→ Julie gets the kitchen cleaned by her husband. 

 

4. Khi câu chủ động là câu hỏi:

Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Do/does + S + V-infi + O …?

=> Am/ is/ are + S’ + Ved/P2 + (by O)?

Ví dụ:

Do you clean your classroom? 

Is your classroom cleaned (by you)?

Did + S + V-infi + O…?

=>Was/were + S’ + Ved/P2 + by + …?

Ví dụ:

Can you bring your workbook to my desk?

→ Can you workbook be brought to my desk?

Modal verbs + S + V-infi + O + …?

=> Modal verbs + S’ + be + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ:

Can you move the table? 

→ Can the table be moved

Have/has/had + S + Ved/P2 + O + …?

=> Have/ has/ had + S’ + been + Ved/P2 + by + O’?

Ví dụ:

Has she done her homework? 

Has her homework been done (by her)? 

5. Câu bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến như:

think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report…

Ví dụ: 

People think she bought the flower in the opposite store

→ It is thought that she bought the flower in the opposite store.

     She is thought to have bought the flower in the opposite store.

6. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan như:

see, hear, watch, look, notice,….

S + P2 + Sb + Ving. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó đang làm gì)

Diễn tả hành động đang xảy ra bị 1 hành động khác xen vào hoặc việc ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động. 

Ví dụ:

He watched them playing basketball. 

→ They were watched playing basketball. 

S + P2 + Sb + V. (nhìn/ xem/ nghe… ai đó làm gì)

Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

eg: I heard her cry.

→ She was heard to cry. 

7. Khi câu chủ động là câu mệnh lệnh

Khẳng định: 

                           V + O                     Let + O + be + P2

Phủ định:

                           Don’t  + V + O                Don’t let + O + be + P2

Ví dụ:

Do the exercise!

→ Let the exercise be done!

Don’t leave her alone!

→ Don’t let her be left alone!

* Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với SHOULD trong một số tình huống:

Ví dụ:

Don’t use the telephone in case it breaks down.

–> The telephone shouldn’t be used in case it break down.

App dai

5. Một số cấu trúc câu bị động dạng đặc biệt thường gặp

1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động: S + V + Sb + to V + O

  

* Cách 1: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động: 

S + V + to be + P2 + (by Sb)

Ví dụ: 

I want you to teach me    

–> I want to be taught by you.

* Cách 2: Nếu tân ngữ sau to V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động: 

S + V + O + to be + P2 + (by Sb)

Ví dụ: 

I want him to repair my car    

–> I want my car to be repaired by him

* Cách 3: Có thể dùng Sb trong câu chủ động làm Chủ ngữ của câu bị động: 

Sb + be + P2 + to V + O

Ví dụ:

People don’t expect the police to find out the stolen money.

–> The police aren’t expected to find out the stolen money.

2. Cấu trúc: S + V1 + V-ing + O + …

    

=>  S + V + (that) + O + should be + P2 +

eg: She suggests drinking wine at the party.

–> She suggests that wine should be drunk at the party.

3. Cấu trúc: S + V1 + Sb + V-ing + O 

  

=>   S + V + being + P2 + O

Ví dụ:

She remember people taking her to the amusement park.  

-> She remember being taken to the amusement park.

4. 

Chuyển câu chủ động dùng động từ nguyên thể không có to sau các V chỉ giác quan thành câu bị động, đổi V thành to V khi chuyển sang bị động:

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V + O

=> S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught  … + to V + O

Ví dụ:

I sometimes see him go out.    

-> He is sometimes seen to go out.

5. Chuyển câu chủ động có V-ing sau các V chỉ giác quan sang bị động, khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing:

S + see / taste/ watch / hear / look / catch … + Sb + V-ing + O

=> S + be + seen / tasted/ watched / heard / looked / caught …+ V-ing + O

Ví dụ:

I see him bathing her dog now.         

-> He is seen bathing her dog now. We heard her singing loudly. 

 

6. Cấu trúc bị động với câu giả định

: It + be + adj + to V + O

=> It + be + adj + for + O + to be + P2 ….

Ví dụ:

It’s very difficult to study Japanese.    

-> It’s very difficult for Japanese to be studied.

7. Cấu trúc: It + be + my/ your/ his/ her/ their/ our… + duty + to-V + O

=> I/ You/ He/ She/ They/ We + be + supposed + to V + O

Ví dụ:

It’s their duty to do this job.  

–> They are supposed to do this job.

8. Mẫu câu chủ động với “to let” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của ALLOW + to V:

S + let + … + V        

=> Sb + be + allowed + to V …

Ví dụ:

She let him enter the room.

–> He was allowed to enter the room.

9. Cấu trúc: Sb + need / deserve + to V + Sth + …

=> Sth + need/ deserve + V-ing …

Ví dụ:

We need to water the flowers everyday.

–> The flowers need watering everyday.

app vua

6. Phân biệt cách dùng by và with

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’

Ví dụ:

The rabbit was shot with the gun.

The rabbit was shot by the hunter.

7. Bài tập câu bị động trong tiếng Anh và đáp án

Bài tập câu bị động:

Bài 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động

  1. Emma ordered this air ticket for her mother.

  2. She lends her friend his new dress.

  3. He left his relatives seven million dollars.

  4. The shop manager handed these gifts to the customer.

  5. The board of directors awarded the first prize to the outstanding employee.

  6. Has she sent the christmas cards to her family?

  7. We gave Anna some apples and some rose flowers.

  8. My father moved the fridge to the second floor.

  9. My mother bought some cups of coffee to the visitors in the kitchen.

  10. The manager didn’t take the note to the assistant.

 

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. Brian had his car (repair) ………….. by a mechanic.

  2. John got David (type) ……………… his paper.

  3. We got our house (paint) ……………… last month.

  4. Dr James is having the students (write ) ………………. a composition

  5. Laura got her transcripts (send) ………………. to the university.

  6. Daniel is having his hair (cut) ………………… tomorrow.

  7. Will Mrs. Ellen have the porter (carry) ………………. her luggage to her car?

Đáp án:

Bài 1:

  1. This air ticket was ordered for Emma’s mother.

  2. Her new dress are lent to her friends (by her).

  3. Seven million dollars was left to his relatives (by him).

  4. These gifts were handed to the customer (by the shop manager).

  5. The first prize was awarded to the outstanding (by the board of directors).

  6. Have the christmas cards been sent to her family?

  7. Ann was given some apples and some rose flowers (by us).

  8. The fridge was moved to the second floor (by my father).

  9. Some cups of coffee were brought to the visitors in the kitchen (by my mother).

  10. The note wasn’t taken to the assistant (by the manager).

Bài 2:

  1. repaired

  2. to type

  3. painted

  4. write

  5. sent

  6. cut

  7. carry

Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động, hãy học thật kĩ và bổ sung tốt vào phần ngữ pháp tiếng Anh bạn còn yếu. Step Up mong rằng sau bài học này, bạn sẽ không còn băn khoăn khi chuyển một câu chủ động sang câu bị động nữa.

HNNP vuong

Comments