Câu hỏi đuôi (Tag Questions) trong Tiếng Anh – IELTS Vietop

Trong bài viết ngày hôm nay IELTS Vietop sẽ tổng hợp cho bạn về điểm ngữ pháp Câu hỏi đuôi (Tag Questions): chức năng, cấu trúc, và những lưu ý thành lập câu. Cùng tìm hiểu ngay bên dưới nhé!

Câu hỏi đuôi (Tag Questions) trong Tiếng AnhCâu hỏi đuôi (Tag Questions) trong Tiếng Anh

1. Khái niệm câu hỏi đuôi (Tag questions)

Câu hỏi đuôi (Tag questions) là câu hỏi ngắn đặt ở cuối câu. Câu hỏi đuôi thường xuất hiện trong văn nói. Khi ai đó nói một câu nào đó mà họ không chắc chắn về tính đúng sai của mệnh đề nói nào đó thì câu hỏi đuôi được sử dụng để nhằm kiểm chứng cho mệnh đề đã đưa ra.

Câu hỏi đuôi được xem là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, gồm một mệnh đề đi kèm và một câu hỏi ngắn ở sau được cách bởi dấu phẩy.

2. Chức năng của câu hỏi đuôi

Được biết, câu hỏi đuôi thường được dùng để hỏi hoặc xác nhận lại thông tin được đề cập trong câu. Do vậy, ngoài có công dụng là câu nghi vấn, câu hỏi đuôi còn có thể dùng để lấy thông tin từ người nghe. Tùy vào mục đích câu hỏi và cách lên xuống giọng mà ta chia thành 2 cách dùng như:

  • Người nói dùng để xác minh thông tin đưa ra là đúng hoặc sai
  • Người nói dùng để hỏi xem người nghe có đồng ý với thông tin mà người nói đã đưa ra trước đó hay không.

Ví dụ:              They’ve been to Japan, haven’t they?

KHUNG GIỜ VÀNG – ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30%

You hadn’t been eating, had you?

3. Cấu trúc câu hỏi đuôi

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Một câu hỏi đuôi sẽ gồm 2 phần:

  • Mệnh đề (Main clause)
  • Câu hỏi đuôi (Tag question)

3.1. Câu hỏi đuôi với động từ thường

  • Nếu mệnh đề chính là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là phủ định:

Công thức:

S+V (s/ es/ ed/2)…, don’t/ doesn’t/ didn’t + S?

Ví dụ: You are Tom, aren’t you?

  • Ngược lại, nếu mệnh đề chính là thể phủ định, thì câu hỏi đuôi là khẳng định

Công thức:

S+don’t/ doesn’t/ didn’t + V…., do/ does/ did + S?

Ví dụ: He isn’t Joe, is he?

Khi viết câu hỏi đuôi, giữa mệnh đề chính và câu hỏi đuôi được ngăn cách bởi dấu phẩy “,”.

Trong phần câu hỏi đuôi, theo sau dấu phẩy là động từ, còn chủ ngữ sẽ được đưa ra sau cùng.

Xem thêm: Câu điều kiện hỗn hợp trong Tiếng Anh

3.1.1. Cấu trúc câu hỏi đuôi thì hiện tại đơn

  • Đối với “TO BE”: Am/ Is/ Are
  • Đối với động từ thường: ta có thể mượn trợ động từ “DO” hoặc “DOES” tùy vào chủ ngữ

Ví dụ:

She is beautiful, is she?

You are hungry, aren’t you?

He loves you, doesn’n he?

3.1.2. Cấu trúc câu hỏi đuôi thì quá khứ đơn

  • Đối với TO BE: ta dùng “WAS” hoặc “WERE”
  • Đối với động từ thường: ta mượn trợ động từ “DID”

Ví dụ:

She didn’t come here, did she?

She was studying at 8pm yesterday, wasn’t she?

3.1.3. Cấu trúc câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đối với dạng câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn, ta mượn trợ động từ “HAVE” hoặc “HAS”.

Ví dụ:

You have studied English for 5 years, haven’t you?

His father hasn;t been to Germany, has he?

3.1.4. Cấu trúc câu hỏi đuôi thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ta có thể mượn trợ động từ “HAD” trong dạng câu hỏi đuôi thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

He had lived in France before moving to Australia, hadn’t he?

3.1.5. Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai đơn

Ví dụ:

It will rain, won’t it?

3.2. Câu hỏi đuôi với động từ khiếm khuyết

Các động từ khiếm khuyết (modal verbs) trong tiếng Anh như: can, could, should, must, may, might, have to.

Lưu ý: Đối với động từ have to vẫn cần trợ động từ, còn must khi chỉ sự cần thiết thì ta dùng câu hỏi đuôi là needn’t.

  • Dạng khẳng định

Công thức:

Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S?

Ví dụ: He can speak English, can’t he?

  • Dạng phủ định

Công thức:

Mệnh đề phủ định, modal V + S?

Ví dụ: She won’t go to Đa Lat next week, will she?

3.3. Câu hỏi đuôi với động từ đặc biệt

Động từ đặc biệt có nghĩa là loại động từ mà khi chuyển sang câu phủ định, thêm “not” vào sau động từ, còn khi ta chuyển sang câu nghi vấn thì ta đưa động từ này lên trước làm chủ ngữ.

Công thức:

S + special verb…, special verb + not + S?

S + special verb + not…, special verb + S?

4. Các lưu ý khi thành lập câu hỏi đuôi

4.1. Chủ ngữ

  • Nếu chủ ngữ là đại từ, thì chúng ta lặp lại đại từ

Ví dụ:  She had a great time, didn’t she?

  • Nếu chủ ngữ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế

Ví dụ:  The girls wanted to go home, didn’t they?

  • Với everything, nothing, anything, something, chúng ta dùng đại từ it cho câu hỏi đuôi

Ví dụ: Everything is good, isn’t it?

  • Nếu chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người như nobody, somebody, everybody, no one, someone hoặc everyone, chúng ta dùng they trong câu hỏi đuôi

Ví dụ: 

Nobody asked for me, did they?

Someone lives here, do they?

Có thể bạn quan tâm: Sự hòa hợp các thì (Sequence of tenses) sử dụng như thế nào?

4.2. Động từ

Có trợ động từ (do, does, did, have, has)

Nếu trong mệnh đề chính có trợ động từ, ta sử dụng nó ở dạng phủ định để tạo thành câu hỏi đuôi

Ví dụ:

You‘ve got a car, haven’tyou?

I don’t need to finish this today, do I?

James is working on that, isn’t he?

Your parents have retired, haven’t they?

The phone didn’t ring, did it?

Your mum hadn’t met him before, had she?

Không có trợ động từ

Trong trường hợp mệnh đề chính không có trợ động từ, và động từ chính của nó ở thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, ta sử dụng don’t, doesn’t , didn’t hoặc haven’t cho câu hỏi đuôi tuỳ theo thì trong mệnh đề chính

Ví dụ: 

Jenni eats cheese, doesn’t she?

I said that already, didn’t I?

Theyplay football on Sundays, don’tthey?

Động từ chính là động từ tobe

Nếu động từ trong mệnh đề chính là tobe như is, am, are (hiện tại đơn) và was, were (quá khứ đơn) thì ta dùng động từ tobe đó ở thể ngược lại trong câu hỏi đuôi. 

Ví dụ:

The bus stop‘s over there, isn’t it?

None of those customers were happy, were they?

Có modal verb

Nếu động từ trong mệnh đề chính là modal verb, chúng ta sử dụng modal verb đó ở thể ngược lại trong câu hỏi đuôi

Ví dụ:

They could hear me, couldn’t they?You won’t tell anyone, will you?

4.3. Các trường hợp đặc biệt

  • Ta dùng câu hỏi đuôi ở thể khẳng định sau một mệnh đề chính có các từ phủ định như never, hardly, nobody

Ví dụ:

Nobody lives in this house, do they?

You’ve never liked me, have you?

He never goes out with his dog, does he?

  • Với used to trong mệnh đề chính, ta dùng “didn’t” trong câu hỏi đuôi

Ví dụ:

You used to work here, didn’t you?

He used to have long hair, didn’t he?

  • Trong các câu cầu khiến, chúng ta thường sử dụng will trong câu hỏi đuôi nhưng chúng ta cũng có thể sử dụng would, could, can và won’t.

Ví dụ:

Turn the TV down, will you?

Don’t shout, will you? I can hear you perfectly well.

Come here a minute, can you?

Open the window, wouldyou?

  • Nếu mệnh đề chính sử dụng “let’s”, ta sử dụng “shall” we cho mệnh đề sau

Ví dụ:  Let’s take the next bus, shall we?

  • Nếu trong mệnh đề chính có sử dụng “am”, câu hỏi đuôi dạng khẳng định sẽ là am I , nhưng dạng phủ định sẽ là aren’t I

Ví dụ:

Iam late, aren’tI?

I’m in charge of the food, aren’t I?

I’m never on time, am I?

I’m going to get an email with the details, aren’t I?

4.4. Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi

Nếu chúng ta không biết câu trả lời và không chắc chắn, lên giọng ở câu hỏi đuôi

Ví dụ: You don’t know where the boss is, do you? ↗

Nếu chúng ta biết câu trả lời và hỏi chỉ để xác nhận thông tin, chúng ta xuống giọng ở câu hỏi đuôi

Ví dụ: That film was fantastic, wasn’t it? ↘

Ngoài những kiến thức trên, bạn có thể kết hợp ôn luyện các khóa học để đạt được hiệu quả học tiếng Anh tốt nhất. Khóa học đang giảm đến 30%, bạn có thể đăng ký để nhận tư vấn miễn phí lộ trình học nhé.

[dathen title="Nhận tư vấn miễn phí ngay"]Ưu đãi lên 30%.[/dathen]

5. Bài tập thực hành

Bài tập

Choose the correct word.

  1. They’re working on the project, …………………?
  2. It wasn’t my fault, …………………?
  3. Bill got what he wanted, …………………he ?
  4. It won’t be hard to convince her, …………………?
  5. We can’t leave him alone, …………………?
  6. We’ve done our job, …………………?
  7. You should apologize for what you have done, ………………… ?
  8. They didn’t start the meeting at two o’clock………………… ?
  9. They finish work at five o’clock, …………………?
  10. She doesn’t like him, …………………?

Answer Key

  1. aren’t they?
  2. was it?
  3. didn’t he ?
  4. will it ?
  5. can we ?
  6. haven’t we ?
  7. shouldn’t you ?
  8. did they ?
  9. don’t they ?
  10. does she?

Trên đây là những kiến thức cụ thể về câu hỏi đuôi. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp ích được bạn trong quá trình ôn tập. Nếu bạn có thắc mắc về bài viết, hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp nhé!

Luyện thi IELTS Vietop