Cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng cho từng trường hợp – Trường Đại Học Ngoại Ngữ Hà Nội

Câu wish hay còn gọi là câu điều ước (tiếng Anh là wish sentences) là điểm ngữ pháp cơ bản và quan trọng. Bên cạnh các thì, câu điều kiện, câu bị động và câu tường thuật, câu điều ước rất thường xuất hiện trong các bài thi dù thuộc cấp độ nào. Vì vậy, đừng bỏ qua bài viết và thay vào đó là đọc thật kĩ và ghi chép lại nếu cần thiết nhé!

Bạn đang xem: Cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng cho từng trường hợp

Cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng cho từng trường hợp

1. Định nghĩa

Câu điều ước dùng để thể hiện mong ước của ai đó về một việc, một điều trong quá khứ, hiện tại hay tương lai.
Ví dụ: I wish I would attend the class reunion party.
Có ba loại câu wish cơ bản để diễn ra mong muốn cho sự việc ở những thời điểm khác nhau là điều ước ở quá khứ, hiện tại và tương lai.

2. Câu wish ở quá khứ

Khẳng định Phủ định Công thức S + wish/wishes + S + had + V-ed/V3 S + wish/wishes + S + had not + V-ed/V3 Ví dụ She wishes she could have been there. I wish I had not failed my final test. Cách dùng Câu điều ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước hay nuối
tiếc về sự việc không có thật ở quá khứ hay giả định điều gì đó ngược
lại với quá khứ.

3. Câu wish ở hiện tại

Khẳng định Phủ định Công thức S + wish/wishes + S + V-ed/V2 S + wish/wishes + S + did not + V-inf Ví dụ I wishwere rich. I wish that I did not have to go to PE class today. Cách dùng Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả mong ước, tiếc nuối về một sự việc không có thật ở hiện tại hay giả định điều trái ngước với thực tế.

Lưu ý, động từ to be trong câu điều ước hiện tại này sử dụng giả định cách, tức là chia be = were cho tất cả chủ ngữ.

4. Câu wish ở tương lai

Khẳng định Phủ định Công thức S + wish/wishes + S + would + V-inf S + wish/wishes + S + would not + V-inf Ví dụ I wish I would be an astronaut in the future. I wish you would not leave the party too early. Cách dùng Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả mong ước, khao khát về một sự việc, một điều gì đó trong tương lai, với ý niệm mong nó sẽ trở nên tốt đẹp hơn.

Cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng cho từng trường hợp

5. Các cách dùng khác của câu wish

  • Dùng wish to để thay thế cho want to, thể hiện sự trang trọng, lịch sự. Ví dụ: I wish to make a complaint.
  • Dùng wish như là lời chúc mừng, mong ước dành cho người khác. Ví dụ: We wish you a Merry Christmas.
  • Dùng wish để bày tỏ mong muốn muốn ai làm gì (to wish somebody to do something). Ví dụ: My teacher wishes me to pass the mid-term exam.
  • Dùng wish + would để nói về điều mình không thích hay cảm thấy khó chịu và muốn điều đó sẽ thay đổi trong tương lai. Cấu trúc này không dùng với bản thân và những điều là sự thật hiển nhiên không thể thay đổi. Ví dụ: I wish that our neighbours would be more quiet!

6. Bài tập câu wish có đáp án

Bài 1: Chuyển những câu sau đây sang câu điều ước

  1. My laptop is broken.
  2. I can’t drive.
  3. I don’t have time to read my study materials.
  4. I can’t afford to go on holiday.
  5. I don’t have new shoes.
  6. I’m sick.
  7. It’s winter.
  8. I’m at work.
  9. I can’t play the piano.
  10. I don’t have a car.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

  1. He likes to swim. He wishes he …………. near the sea.
    a. lives     b. lived      c. had lived      d. would live
  2. It’s cold outside. I wish it …………. warmer.
    a. is      a. has been      c. were      d. had been
  3. I wish I …………. the answer, but I don’t.
    a. know      b. knew      c. had known      d. would know
  4. She wishes she …………. blue eyes.
    a. has      b. had      c. had had      d. would have
  5. She wishes she …………. a movie star.
    a. is      b. were     c. will be      d. would be
  6. I have to work on Sunday. I wish I …………. have to work on Sunday.
    a. don’t      b. didn’t      c. won’t      d. wouldn’t
  7. I wish you …………. borrow my things without permission.
    a. don’t      b. won’t      c. shouldn’t      d. wouldn’t
  8. He wishes he …………. buy a new car.
    a. could      b. might      c. should      d. would
  9. She misses him. She wishes he …………. her a letter.
    a. has sent    b. will send    c. would send     d. would have sent
  10. I wish I …………. help you.
    a. can      b. could      c. will      d. would

Đáp án
Bài 1:

  1. I wish that my laptop wasn’t broken.
  2. I wish that I could drive.
  3. I wish that I had time to read my study materials.
  4. I wish that I could afford to go on holiday.
  5. I wish that I had new shoes.
  6. I wish that I wasn’t sick.
  7. I wish that it wasn’t winter.
  8. I wish that I wasn’t at work.
  9. I wish that I could play the piano.
  10. I wish that I had a car.

Bài 2:

  1. b. lived
  2. c. were
  3. b. knew
  4. b. had
  5. b. were
  6. b. didn’t
  7. d. wouldn’t
  8. a. could
  9. c. would send
  10. b. could

Trên đây là phần lý thuyết và bài tập của câu wish. Hi vọng qua bài viết này, các bạn đã bỏ túi cho mình những kiến thức cần thiết để chuẩn bị cho các kì thi sắp tới.