Cấu trúc, mệnh đề WISH: Công thức, cách dùng chi tiết [UPDATE]

Cấu trúc Wish là loại cấu trúc được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong văn viết. Tuy là một cấu trúc câu đơn giản và phổ biến nhưng không phải ai cũng có thể nắm vững được các cách sử dụng của nó và áp dụng thật chính xác. Trong bài viết này, hãy cùng Báo song ngữ ôn tập lại cấu trúc này một cách chi tiết và đầy đủ nhất nhé.

Cấu trúc Wish là gì?

Wish là một động từ quen thuộc trong tiếng Anh, có nghĩa là “ước được cái gì, được làm gì”. Do đó, cấu trúc Wish dùng để diễn tả ước muốn, nguyện vọng của chủ thể về sự việc ở quá khứ, hiện tại và tương lai. Bởi vậy, giống như câu điều kiện, cấu trúc Wish được chia ra làm 3 loại tương ứng.

Trước khi đi vào chi tiết cách dùng thì các bạn hãy nhớ 1 điều cốt lõi để có thể áp dụng linh hoạt trong các trường hợp khác nhau:

Mệnh đề đi sau Wish phải lù thì

Cách sử dụng cấu trúc Wish

Mệnh đề Wish ở hiện tại

Cấu trúc này dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều ngược lại so với thực tế. Ngoài ra, nó còn thể hiện sự tiếc nuối của chủ thể về tình huống đang xảy ra ở hiện tại. Cách dùng này gần giống với câu điều kiện loại 2.

(+) S+ wish(es) + S + Ved/ PII

(-) S + wish(es) + S + didn’t + V

Chú ý:

  • Động từ ở mệnh đề sau Wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
  • Đối với động từ tobe, ta sẽ chia ở dạng giả định cách were với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

mệnh đề wishmệnh đề wish

I wish it were warmer now. (In fact: It is very cold now)

 

⟹ Tôi ước trời ấm lên bây giờ.

I wish I could speak Chinese. (In fact: I can’t speak Chinese)

⟹ Tôi ước mình có thể nói tiếng Trung.

We wish that we didn’t have to go to school today. (In fact: We have to go to school today)

⟹ Chúng tôi ước chúng tôi không phải đến trường vào hôm nay.

Mệnh đề Wish ở quá khứ

Cấu trúc này dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định một điều ngược lại so với những tình huống xảy ra trong quá khứ. Ngoài ra, nó còn thể hiện sự nuối tiếc của chủ thể về những việc đã làm hoặc đã không làm trong quá khứ. Cách dùng này cũng gần giống với câu điều kiện loại 3.

(+) S + wish(es) + S + had + Ved/ PII

(-) S + wish(es) + S + hadn’t + Ved/ PII

Chú ý: Động từ ở mệnh đề sau Wish luôn được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

câu wishcâu wish

I wish he had come to the party. (In fact: He didn’t come to the party)

⟹ Tôi ước anh ấy đã đến bữa tiệc.

I wish I hadn’t failed my exam last week. (In fact: I failed my exam last week)

⟹ Tôi ước mình đã không trượt kì thi vào tuần trước.

Ngoài ra, ta còn sử dụng cấu trúc sau để diễn tả sự nuối tiếc về một sự việc mà bạn không có khả năng thực hiện trong quá khứ.

S + wish(es) + S + could have Ved/ PII

Ví dụ:

She wishes she could have gone to the party. (In fact: She couldn’t go to the party)

⟹ Cô ấy ước cô ấy đã có thể tới bữa tiệc.

Mệnh đề Wish ở tương lai

Cấu trúc này dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai (có thể xảy ra hoặc không). Ngoài ra, nó cũng thể hiện mong muốn của chủ thể về một ai đó, sự việc nào đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

(+) S + wish(es) + S + would + V

(-) S + wish(es) + S + wouldn’t + V

Ví dụ:

cấu trúc wishcấu trúc wish

I wishe she would stop smoking.

⟹ Tôi ước cô ấy sẽ ngừng hút thuốc.

I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.

⟹ Tôi ước rằng bạn sẽ không vứt quần áo trên sàn nhà.

Chú ý:

  • Động từ ở mệnh đề sau Wish luôn được chia ở dạng nguyên thể không “to”.
  • Ta có thể sử dụng “could” để thay thế cho “would” với ý nghĩa tương đương.

Ví dụ:

I wish Jane could meet me next week. 

  • Ngoài những mục đích đã nêu ở trên, cấu trúc Wish + S + would còn được dùng để nói về điều mà ta không thích, cảm thấy khó chịu và mong muốn ai đó hoặc điều đó sẽ thay đổi trong tương lai.

Ví dụ:

I wish that the neighbours would be quiet! (They are not quiet and I don’t like the noise)

⟹ Tôi ước những người hàng xóm của mình có thể yên tĩnh một chút!

Xem thêm: Cấu trúc too to

Một số cấu trúc thay thế cấu trúc Wish

If only: Giá mà

Cấu trúc của If only cũng tương tự với các cấu trúc Wish ở trên. Do đó, nếu muốn thay thế, ta chỉ cần thay Wish bằng If only. Tuy nhiên, If only mang sắc thái mạnh mẽ hơn, nhấn mạnh vào ước muốn nhiều hơn Wish.

Ví dụ:

If only he knew the truth.

⟹ Giá mà anh ta biết sự thật.

If only I had gone to your party last week.

⟹ Giá mà tôi đến bữa tiệc của bạn vào tuần trước.

If only I would complete my homework tonight.

⟹ Giá mà tôi hoàn thành bài tập về nhà vào tối nay.

Would rather

Về cơ bản, ý nghĩa và công thức của hai cấu trúc này giống nhau. Tuy nhiên, cấu trúc Would rather chỉ được dùng ở hiện tại và quá khứ nên sẽ không thể thay thế cấu trúc Wish ở tương lai bằng cấu trúc này.

Bạn có thể tìm hiểu thêm về cấu trúc Would rather để hiểu rõ hơn.

Ví dụ:

I wish my vacation were longer.

⟹ I’d rather my vacation were longer.

Roberto wishes we hadn’t left yesterday.

⟹ Roberto would rather we hadn’t left yesterday.

Một số lưu ý và cách dùng khác của Wish

Sử dụng Wish to thay cho Want to để thể hiện ý trang trọng, lịch sự hơn.

Ví dụ:

I wish to meet the manager.

I wish to speak to the headmaster.

Sử dụng Wish + cụm danh từ phía sau để đưa ra lời chúc, lời ước.

Ví dụ:

I wish you a happy new year.

She wishes him a good health.

Nếu muốn đưa ra lời chúc cho người khác bằng cách sử dụng động từ, ta dùng “hope” chứ không dùng “wish”.

Ví dụ:

I hope you have a good job = I wish you a good job.

She hopes he has a Merry Christmas = She wishes him a Merry Christmas.

Wish to do sth: muốn làm gì

Ví dụ:

I wish to travel over the world with my family.

⟹ Tôi muốn đi khắp thể giới này cũng gia đình của mình.

Wish sb to do sth: muốn ai đó làm gì

Ví dụ:

I wish my sister to come back home tomorrow.

⟹ Tôi muốn chị tôi về nhà vào ngày mai.

Bài tập với cấu trúc Wish

I. Đặt câu với cấu trúc Wish

Ví dụ: I’m cold ⟹  I wish (that) I weren’t cold.

  1. I don’t have a car.

__________________________________________________

  1. I can’t play the piano.

__________________________________________________

  1. I’m at work.

__________________________________________________

  1. It’s winter.

__________________________________________________

  1. I’m ill.

__________________________________________________

  1. I don’t have new shoes.

__________________________________________________

  1. I can’t afford to go on holiday.

__________________________________________________

  1. I don’t have time to read lots of books.

__________________________________________________

  1. I can’t drive.

__________________________________________________

  1. My laptop is broken.

__________________________________________________

II. Sửa lỗi sai

  1. He wishes it didn’t rain yesterday.
  2. I wish my father gives up smoking in the near future.
  3. I wish I studied very well last year.
  4. I wish you will come to my party next week.
  5. I wish it stops raining now.
  6. I wish you are my sister.
  7. She wish she could speak English well.
  8. I wish it didn’t rained now.
  9. I wish I was a doctor to save people.
  10. I wish I have more time to look after my family.

III. Chọn đáp án đúng

  1. I wish they (played/ playing/ play) soccer well.
  2. I wish I (am/ was/ were) a movie star.
  3. I wish I (can speak/ could speak/ will speak) many languages.
  4. I wish I (have/ has/ had) a lot of interesting book.
  5. I wish I (would meet/ met/ meet) her tomorrow.
  6. I wish I (was/ were/ am) your sister.
  7. I wish they (won/ had won/ would win) the match last Sunday.
  8. She wishes she (will/ would/ can) come here to visit us.
  9. I wish yesterday (were / was/ had been ) a better day.
  10. I wish tomorrow (were/ will be/ would be) Sunday.

Đáp án:

I.

1. I wish (that) I had a car.

2. I wish (that) I could play the piano.

3. I wish (that) I weren’t at work.

4. I wish (that) it weren’t winter.

5. I wish (that) I weren’t ill.

6. I wish (that) I had new shoes.

7. I wish (that) I could afford to go on holiday.

8. I wish (that) I had time to read lots of books.

9. I wish (that) I could drive.

10. I wish (that) my laptop weren’t broken.

II.

1. didn’t rain ⟹ hadn’t rained

2. gives ⟹ would give

3. studied ⟹ had studied

4. will ⟹ would

5. stops ⟹ stopped

6. are -> were

7. wish ⟹ wishes

8. rained ⟹ rain

9. was ⟹ were

10. have ⟹ had

III.

1. played    2. were    3. could speak    4. had    5. would meet

6. were    7. had won    8. would    9. had been    10. would be

Vậy là mình đã trình bày gần như đầy đủ cách sử dụng cấu trúc Wish trong tiếng Anh. Hi vọng các bạn đã tự tin hơn và sẽ không còn nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc này nữa. Nếu có thắc mắc nào các bạn hãy comment phía dưới để chúng ta cùng thảo luận nhé. Chúc bạn học tốt!

Xem thêm: SO FAR là gì? Ý nghĩa, cách dùng & ví dụ cấu trúc So far