Cấu trúc và cách dùng so sánh nhất kèm bài tập vận dụng

Trong học ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sẽ có 3 loại cấu trúc so sánh chính là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Với bài viết hôm nay, IELTS Vietop xin gửi đến các bạn phần tổng hợp kiến thức về cấu trúc và cách dùng so sánh nhất cùng một số bài tập vận dụng chi tiết và dễ hiểu nhất. Hãy cùng xem nhé!

Cấu trúc và cách dùng so sánh nhất

Định nghĩa

Cấu trúc so sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh được dùng để thể hiện một người, sự vật hoặc sự việc nào đó có tính chất đặc biệt hơn hẳn những người, sự vật, hoặc sự việc khác. 

Các loại tính từ và trạng từ dùng trong câu so sánh

Ta sử dụng tính từ (adjective) hoặc trạng từ (adverb) trong cấu trúc so sánh nói chung và trong cấu trúc so sánh nhất nói riêng.

Tính từ ngắn và tính từ dài

Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết như good, bad, short, tall,… hoặc có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et, như clever, sweet,…

Tính từ dài là các tính từ có từ ba âm tiết trở lên, như beautiful, intelligent, expensive, confident,…

KHUNG GIỜ VÀNG – ƯU ĐÃI LÊN ĐẾN 30%

Trạng từ ngắn và trạng từ dài

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết, như near, far, slow, fast, hard, right, wrong,…

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên, như beautifully, quickly, kindly,…

Tính từ và trạng từ bất quy tắc

Vì một số tính từ và trạng từ trong câu so sánh sẽ được biến đổi khác biệt so với cấu trúc thông thường, cho nên bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn khi sử dụng chúng. Dưới đây là bảng một số tính từ và trạng từ bất quy tắc thường thấy trong câu so sánh nhất.

So sánh nhấtgood/wellthe bestbad/badlythe worstmany/muchthe mostlittlethe leastfarthe farthestthe furthest

Công thức so sánh nhất

Với tính từ / trạng từ ngắn

S + V + the + adj / adv + -est + …

E.g.: Mount Everest is the highest mountain in the world. (Đỉnh Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.)

The cheetah runs the fastest among animals. (Con báo chạy nhanh nhất trong số các loài vật)

Với tính từ / trạng từ dài

S + V + the + most (hơn) / least (kém) + adj/adv + …

E.g.: Sam is the most intelligent student in the whole school. (Sam là học sinh thông minh nhất toàn trường.)

Andy is the one who works the least carefully of them all. (Andy là người làm việc bất cẩn nhất trong số họ.)

Một vài chú ý nhỏ

– Ở cả hai cấu trúc trên, ta lưu ý khi dùng giới từ “in” sẽ đi với danh từ số ít, còn giới từ “of” sẽ đi với danh từ số nhiều.

E.g.: I am the shortest person in my family. ? “My family” (gia đình tôi) là danh từ số ít nên ta dùng giới từ “in”.

Julie is the shortest of the three sisters. ? “The three sisters” (ba chị em) là danh từ số nhiều nên ta dùng giới từ “of”.

– Nếu muốn nhấn mạnh tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, ta có thể thêm very trước tính từ. Ngoài ra, ta còn có thể thêm almost (hầu như), much (nhiều) hoặc quite (tương đối),… vào trước so sánh nhất để nhấn mạnh trong câu.

E.g.: This is the very lowest price I can offer. (Đây là mức giá thấp nhất mà tôi có thể đưa ra)

John is quite the best student in his class. (John là học sinh giỏi nhất trong lớp cậu ta.)

Cách dùng so sánh nhất

  • So sánh nhất được dùng khi có 3 chủ thể trở lên.
  • Trong hầu hết trường hợp, phải có “the” đứng trước tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất.
  • Trong trường hợp đối tượng được nhắc đến thuộc sở hữu của ai đó hoặc vật nào đó, ‘the’ sẽ được thay bằng các đại từ sở hữu (my, your, his, her, their, etc.)

E.g.: Mike is my best friend. (Mike là bạn thân nhất của tôi.)

Khi cuối mệnh đề là trạng từ hay tính từ so sánh nhất mà không phải danh từ, ta có thể giữ lại hoặc lược bỏ “the” đều được.

E.g.: Sarah is (the) best when baking cake. (Sarah giỏi nhất trong việc nướng bánh.)

Với trường hợp so sánh một thứ trong một thời điểm hoặc tình huống với chính nó trong các tình huống hoặc thời điểm khác, ta sẽ lược bỏ ‘the’ và không có danh từ đi theo sau.

E.g: I am most productive in the evening. (Tôi làm việc hiệu quả nhất vào buổi tối.)

⮕ Ở đây ta thấy người nói tự so sánh hiệu quả làm việc của mình trong buổi tối là tốt nhất, so với các thời điểm khác trong ngày, do đó không cần dùng “the”.

Bài tập về so sánh nhất

Bài tập

Bài tập 1: Fill in the gaps with the superlative forms of the adjectives in brackets

1. Mr Brown is ________ tutor in our university. (experienced)

2. ________ pupils should be paid more attention. (good)

3. ________ film we’ve ever seen is “The Batman”. (interesting)

4. It was John who wrote ________ composition. (brilliant)

5. Spring is ________ season of the year. (pleasant)

6. Tom’s room is ________ of all. (tidy)

7. Of all British playwright, William Shakespeare is ________ one. (great)

8. Jim is ________ pupil in my class. (smart)

9. Ann is ________ student in our group. (hard-working)

10. James is ________ person in our office. (open-minded)

11. Egypt is one of ________ countries in the world. (old)

12. Canada is the second ________ country in the world. (large)

13. Helen is ________ girl I’ve ever met. (kind)

14. That was ________ mistake. (stupid)

15. I think England has ________ weather in the world. (changeable)

16. ________ hotel in this city is The Palace Hotel. (comfortable)

17. ________ person is Henry; he never tells a lie. (credible)

18. For many years, the Beatles were ________ group. (popular)

19. It’s ________ painting I’ve ever seen. (ugly)

20. Winter was ________ time for us. (bad)

Bài tập 2: Fill in the gaps with the comparative or the superlative form of the adjectives given

1. This armchair is ________ than the old one. (comfortable)

2. Trains are ________ than aeroplanes. (slow)

3. I bought the ________ souvenir I could afford. (expensive)

4. In this classroom there are ________ girls than boys. (many)

5. Ann is the ________ child in the family. (young)

6. That TV set is the ________  of all. (cheap)

7. You are ________ here than there. (safe)

8. Fifi is ________ than Kate. (pretty)

9. This is the ________ film i have ever seen. (exciting)

10. Tim is ________  than Peter. (talented)

Đáp án

Bài tập 1:

1. The most experienced

2. The best 

3. The most interesting

4. The most brilliant

5. The most pleasant

6. The tidiest

7. The greatest one.

8. The smartest

9. The most hard-working

10. The most open-minded

11. The oldest 

12. The second largest

13. The kindest

14. The most stupid

15. The most changeable

16. The most comfortable

17. The most credible

18. The most popular

19. The ugliest town

20. The worst time

Bài tập 2:

1. More comfortable

2. Slower

3. Most expensive

4. More

5. Youngest

6. Cheapest

7. Safer

8. Prettier

9. Most exciting

10. More talented

Hy vọng qua bài viết “cấu trúc và cách dùng so sánh nhất” trên, Luyện thi IELTS Vietop đã có thể giúp các bạn hệ thống lại kiến thức về cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo từ IELTS Vietop nhé!