Công Thức While Và Cách Dùng While


WElearn Wind

5/5 – (1 vote)

Công thức While là một trong những công thức thường được sử dụng trong tiếng Anh nhất. Hãy cùng Trung tâm gia sư WElearn tìm hiểu rõ hơn về cách dùng, công thức, các ví dụ và đặc biệt là các bài tập vận dụng  thông qua bài viết dưới đây nhé!

>>>> Xem thêm: Gia sư tiếng Anh

1. Cấu trúc when trong tiếng Anh

1.1. When là gì?

When có nghĩa là khi, trong khi, lúc…

Để tránh nhầm lẫn với while, when được hiểu rằng, khi 2 hành động xảy ra gần như cùng một lúc. Ví dụ hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.

1.2. Cấu trúc và cách dùng của When trong tiếng Anh

Vị trí: Cấu trúc When có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu

Khi làm thế nào thì (sẽ )

  • Công thức: When + present simple, + simple future / simple present

  • Ví dụ: When I see him, I will give him this book 

Diễn tả hành động xảy ra trước hành động trong quá khứ.

  • Công thức: 

    • When + past perfect, + simple past

    • When + simple past, + past perfect

  • Ví dụ: When I played game, I had finished my homework (Khi tôi chơi game thì tôi đã làm bài tập về nhà xong rồi

Cấu trúc when

Dùng để diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp nhau

  • Công thức

    • When + simple past, + simple past

    • When simple past, + simple present

  • Ví dụ: When I cooked, I had dinner (khi tôi nấu cơm xong thì tôi ăn tối)

Diễn tả hành động đang diễn ra thì có một hành động khác chen vào

  • Công thức

    • When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past

    • When + simple past, + past continuous

  • Ví dụ: When I was cooking, my sister came (Khi tôi đang nấu ăn thì chị gái tôi đến)

1.3. Cách dùng When

  • Mệnh đề đi với when thường ít khi nào dùng thì tiếp diễn.

  • When thường được sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn.

    • Ví dụ: He was shocked when I told him. (Anh ấy đã choáng váng khi tôi kể cho anh nghe).

  • When thường được dùng để nói đến các hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc rất ngắn. 

    • Ví dụ: You should cover your mouth when yawning. (Bạn nên che miệng khi ngáp).

  • When còn được dùng để đề cập tới các giai đoạn, thời kỳ của cuộc sống.

    • Ví dụ: When I was a young, I used to be lazy (Khi còn là một cậu bé, tôi đã từng rất lười)

Chú ý: Việc sử dụng cấu trúc when và cấu trúc while có thể ảnh hưởng tới cách hiểu của người đọc, người nghe về ý nghĩa câu nói.

Ví dụ:

  • I finished my housework when my mom came back. (Tôi đã hoàn thành việc nhà khi mẹ tôi trở về)

  • I finished my housework while  my mom came back. (Tôi đã hoàn thành việc nhà ngay khi mẹ tôi trở về

1.4. Trường hợp đảo ngữ của when

Cấu trúc: Hardly/ Scarcely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: 

  • Nghĩa: Vừa mới…. thì….

  • Ví dụ: Hardly had I gone out when she came (Tôi vừa mới ra khỏi nhà thì cô ấy đến)

2. Cấu trúc và cách sử dụng while trong tiếng Anh

2.1. While là gì?

While mang nghĩa trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc…

Khi sử dụng while, ta hiểu rằng sẽ có 2 hành động xảy ra đồng thời, cùng một lúc. Ví dụ hành động mở cửa xảy đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.

2.2. Cấu trúc của While trong tiếng Anh

Diễn tả 2 hành động diễn ra song song

  • Công thức: S1 + was/were + Ving + while S2 + was/were + Ving

  • Ví dụ: I was doing homework while he was playing game

Diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác chen vào

  • Công thức:  S2 + was/were + Ving while S1 + V2

  • Ví dụ:  I was having dinner, the phone rang

  • Lưu ý: Trong trường hợp này, hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động chen vào dùng thì quá khứ đơn

Phân biệt When và While

2.3. Cách dùng While

While thường được sử dụng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm.

  • Ví dụ: John was watching TV when I was listening to music

While thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong một thời gian dài.

  • Ví dụ: I didn’t drink at all while I was pregnant

3. Bài tập công thức while

3.1. Bài tập 1

Chia động từ trong ngoặc phù hợp

  1. I was learning when the telephone …. (ring)

  2. While they …. (read) book in my room, somebody ….. (break) vase of flowers

  3. He … (do) exercise while I … (cook) breakfast.

  4. When you called, he … (pick) up his cell phone.

  5. I often … (visit) my grandmother when I was a child.

3.2. Bài tập 2

  1. I first met my husband (when/while) ………….. I was staying in Tokyo.

  2. (when/while) …………..  I was talking to my boyfriend on phone, my mom came home.

  3. We were playing video games (when/while) …………. the electricity went off.

  4. (when/while) …………..  Teddy is working, he doesn’t often listen to music.

  5. (when/while) …………..  I was in my hometown, power cuts were very frequent.

  6. He texted me (when/while) ………….. I was going to sleep. 

  7. Mary was very upset (when/while) ………….. things hadn’t been going well for days.

  8. We were having breakfast ___ the Kate came.

  9. He watched TV ___ I cooked dinner.

  10. I often visited my grandmother ___ I was a child.

3.3. Đáp án bài tập 1

  1. rang

  2. were reading/broke

  3. did/cooked

  4. picked

  5. visited

3.4. Đáp án bài tập 2

  1. while

  2. While 

  3. when

  4. While 

  5. When 

  6. while

  7. when

  8. when

  9. while

  10. when

Như vậy, bài viết đã eh1 lộ cho bạn Những Điều Bạn Phải Biết Về Công Thức While. Hy vọng những kiến thức mà WElearn chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc nắm vững công thức này hơn và đặc biệt là cải thiện môn tiếng Anh nhé!

Xem thêm các bài viết liên quan