Công thức giải nhanh Liên kết gen, Hoán vị gen

5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 

(PHẦN 1) 

NGƯỜI PHÁT HIỆN: TS. PHAN KHẮC NGHỆ 

Công thức số 1:  

Khi trên một cặp NST có từ 2 cặp gen dị hợp trở lên. 

– Một tế bào sinh tinh giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ sinh ra 2 loại giới tử. 

– Một tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen thì sinh ra 4 loại giao tử. 

– Một tế bào sinh trứng giảm phân luôn chỉ sinh ra 1 loại giao tử. 

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Có 1 tế bào sinh tinh của cơ thể mang kiểu gen 

ab

AB

 giảm phân tạo giao tử. Biết 

không xảy ra đột biến. Quá trình giảm phân sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử trong trường 

hợp: 

a. Các gen liên kết hoàn toàn.  

b. Xảy ra hoán vị gen. 

Ví dụ 2: Có 2 tế bào sinh trứng của cơ thể mang kiểu gen 

ab

AB

 giảm phân tạo giao tử. 

Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? 

 

 

Công thức số 2: 

Một cơ thể có kiểu gen 

aB

Ab

 

tiến hành giảm phân có hoán vị gen với tần số y% thì tỉ 

lệ các loại giao tử được sinh ra là: 

– Tỉ lệ giao tử Ab = giao tử aB = 

2

y%

 

 

100%

– Tỉ lệ giao tử AB = giao tử ab = 

2

y%

Ví dụ vận dụng: Cơ thể có kiểu gen 

ab

AB

 

tiến hành giảm phân với tần số hoán vị = 20% 

thì sẽ tạo ra giao tử AB với tỉ lệ bao nhiêu? 

 

 

 

 

 

Công thức số 3: Ở một cơ thể, xét 1 cặp NST có 2 cặp gen dị hợp. Trong quá trình giảm phân, nếu tỉ 

lệ tế bào có hoán vị là x% thì tần số hoán vị = 

2

x%

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Cơ thể có kiểu gen 

ab

AB

 

tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm 

phân có 20% tế bào xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? 

Ví dụ 2: Cơ thể có kiểu gen 

ab

AB

 

tiến hành giảm phân tạo giao tử và tần số hoán vị gen là 

40%. Giả sử có 1000 tế bào giảm phân thì sẽ có bao nhiêu tế bào có hoán vị gen? 

 

 

 

Công thức số 4: 

Tần số hoán vị gen = tổng tỉ lệ của các giao tử mang gen hoán vị. 

Tần số hoán vị gen = 2 × Giao tử hoán vị = 1 – 2 × Giao tử liên kết. Ví dụ minh họa. 

Ví dụ 1: Một cơ thể có kiểu gen 

ab

AB

giảm phân sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 15%. Hãy xác 

định tần số hoán vị gen. 

 Ví dụ 2: Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F

1

 có tỉ lệ 66% cây thân cao, hoa đỏ: 

9% cây thân thấp, hoa đỏ: 9% cây thân cao, hoa trắng: 16% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và quá trình sinh noãn diễn ra giống nhau. Tìm tần số hoán vị gen và kiểu gen của bố mẹ.  

 

Công thức số 5: 

–  Ở  một  loài,  trong  điều  kiện  giảm  phân  không  phát  sinh  đột  biến  thì  một  cặp 

NST sẽ phân li cho 2 loại giao tử, nếu có trao đổi chéo tại một điểm thì mỗi cặp NST 

sẽ cho 4 loại giao tử; nếu có trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời thì sẽ cho 6 

loại giao tử; nếu có trao đổi chéo tại hai điểm đồng thời thì sẽ cho 8 loại giao tử. 

– Số loại giao tử được tạo ra bằng tích số loại giao tử của các cặp NST. 

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Một cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen dị 

hợp. Giả sử, trên cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm; trên cặp NST số 2 xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời; trên cặp NST số 3 xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời; các cặp NST khác không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, cơ thể này sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử?  

Ví dụ 2: Một cơ thể thực vật lưỡng bội, trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen dị hợp. Cơ 

thể này tiến hành giảm phân. Giả sử, trên mỗi cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm và 

quá trình giảm phân đã taojnra tối đa 1024 loại giao tử. Hãy xác định bộ NST của cơ thể. 

 

 

Công thức số 6: 

Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau (

ab

AB

ab

AB

 hoặc 

aB

Ab

ab

AB

 hoặc 

aB

Ab

aB

Ab

), 

thu được F

1

. Theo lí thuyết, F

1

 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 

Kiểu hình đồng hợp lặn (

ab

ab

) chiếm tỉ lệ = giao tử  ab  của đực × giao tử  ab  của cái. 

Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu hình aaB- = 0,25 – tỉ lệ của kiểu hình 

ab

ab

.              

Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + tỉ lệ của kiểu hình 

ab

ab

Kiểu hình A-B- thuần chủng = tỉ lệ của kiểu hình 

ab

ab

Ví  dụ  vận  dụng:  Ở  1  loài  thực  vật,  cho  biết  mỗi  cặp  gen  quy  định  một  cặp  tính  trạng, 

alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây  thân thấp, hoa trắng (P), thu được F

1

 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F

tự thụ phấn thu được F

2

 có 4 loại kiểu 

hình,  trong  đó  kiểu  hình  cây  thân  thấp,  hoa  trắng  chiếm  16%.  Biết  không  xảy  ra  hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Hãy xác định: a. Tần số hoán vị gen ở F

1

b. Ở F

2

, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

c. Ở F

2

, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

d. Ở F

2

, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

 

CÁC CÔNG THỨC NÀY ĐỀU ĐƯỢC THẦY CHỨNG MINH  

VÀ ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRONG CÁC KHÓA HỌC Ở WEBSITE MOON.VN 

5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 

(PHẦN 2) 

NGƯỜI PHÁT HIỆN: TS. PHAN KHẮC NGHỆ 

 

Công thức số 7. 

Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen (

ab

Ab

ab

AB

 hoặc 

ab

Ab

aB

Ab

), thu được F

1

Theo lí thuyết, F

1

 sẽ có tỉ lệ các loại kiểu hình như sau: 

Kiểu hình đồng hợp lặn (

ab

ab

) chiếm tỉ lệ = giao tử 

ab

 của đực × giao tử 

ab

của cái. 

Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = 0,5 – 

ab

ab

.                  Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = 0,25 – 

ab

ab

Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,25 + 

ab

ab

.           Kiểu hình A-bb thuần chủng có tỉ lệ = 0,25 – 

ab

ab

 

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F

gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F

lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F

có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp 

tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến.  

a. Tần số hoán vị gen ở F

1

 là bao nhiêu? 

b. Ở F

2

, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

c. Ở F

2

, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

d. Ở F

2

, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

Ví dụ 2: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F

gồm 100% cây thân cao, hoa 

đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F

lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F

có 4 loại kiểu hình gồm 3200 

cây, trong đó có 640 cây thân thấp, hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng: 

 

I. Tần số hoán vị gen ở F

là 20%. 

 

II. Ở F

2

, kiểu hình thân cao, hoa đỏ có 1440 cây. 

 

III. Ở F

2

, có 960 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. 

 

IV. Ở F

2

, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có 160 cây. 

A. 1 

 

B. 2 

 

C. 3 

 

D. 4 

 

Công thức số 8.  

Một cơ thể có bộ NST 2n với vô số cặp gen dị hợp.  

– Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi 

chéo và chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số loại giao tử tối đa = (n + 1).2

n

– Nếu trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi 

chéo và chỉ xảy ra trao đổi chéo tại n điểm cố định thì số loại GT tối đa = (n + 1).2

n

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Một loài có bộ NST 2n = 20. Giả sử trên mỗi cặp NST có n cặp gen dị hợp và trong quá trình 

giảm phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm. Theo lí thuyết, sẽ có tối đa bao 

nhiêu loại giao tử? 

Ví dụ 2: Một loài có bộ NST 2n. Giả sử trên mỗi cặp NST có n cặp gen dị hợp và trong quá trình giảm 

phân, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST có trao đổi chéo tại 1 điểm. Kết quả của quá trình giảm phân tạo ra 

tối đa số loại giao tử = 80. Hãy xác định bộ NST 2n của loài. 

 

Công thức số 9.  

Trên một nhóm gen liên kết có n cặp gen dị hợp (Ví dụ 

aBdegHMN..

AbDEGhmn..

).  

– Số loại giao tử tối đa = 2

n

– Số loại giao tử hoán vị = 2

n

 – 2 

– Nếu mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa của cơ thể = 2n. 

– Nếu có x tế bào sinh tinh và có hoán vị gen thì số loại giao tử < 2x + 2 (không vượt quá 2

n

). 

– Nếu có x tế bào sinh tinh và mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì số loại giao tử tối đa = 2x + 2 (không vượt quá 2n). 

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Một cơ thể động vật có kiểu gen 

aBdegH

AbDEGh

 tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra 

hiện tượng đột biến.  

a. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? 

b. Cơ thể trên tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị? 

c. Giả sử cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa bao nhiêu 

loại giao tử? 

d. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao 

tử? 

e. Giả sử có 33 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao 

tử hoán vị? 

Ví dụ 2: Xét 1 cặp nhiễm sắc thể ở 1 loài thực vật có kiểu gen 

abdeghkm

ABDEGHKM

 tiến hành giảm phân tạo 

giao tử. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng: I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử. II. Giả sử cơ thể trên giảm phân, mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 8 loại 

giao tử. 

III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng. 

IV. Giả sử có 20 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 42 loại tinh trùng. 

A. 1 

 

B. 2 

 

C. 3 

 

D. 4. 

Công thức số 10.  

Có x tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen 

ab

AB

 giảm phân, trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị 

gen (x > y) thì tỉ lệ các loại giao tử được sinh ra là = (2x – y) : (2x – y) : y : y. 

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen 

ab

AB

 tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá 

trình đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ở 3 tế bào.  a. Có bao nhiêu loại giao tử được tạo ra? 

b. Xác định tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra. 

c. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

d. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

Ví dụ 2: Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cơ thể có kiểu gen 

ab

AB

 giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 1 tế 

bào xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Hãy xác định tỉ lệ của các loại giao tử được tạo ra. 

 

Công thức số 11.  

Giả sử trên 1 cặp NST có n cặp gen dị hợp (

…..

abdEGHmnPQ

…..

ABDeghMNpq

). Cơ thể dị hợp về n cặp gen này tự 

thụ phấn, thu được F

1

. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Ở F

1

 

có: 

– Tối đa số loại kiểu gen = 

2

1)

(2

2

n

n

– Số loại kiểu gen đồng hợp = 2

n

– Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen = 

1

 

mn

2

C

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cơ thể thuần chủng về 2 cặp gen tương phản thu được F

có 

kiểu gen dị hợp 2 cặp gen 

ab

AB

, F

tự thụ phấn thu được F

2

.

 

Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy 

xác định: a. Ở F

2, 

có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 

b. Ở F

2

, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp? 

c. Ở F

2

, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen? 

d. Ở F

2

, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen? 

Ví  dụ  2:  Cho  phép  lai  (P) 

abde

ABDE

abde

ABDE

,  thu  được  F

1

.  Biết  rằng  không  xảy  ra  đột  biến.  Theo  lí 

thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. F

1

 có tối đa 16 kiểu gen đồng hợp. 

II. F

1

 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen nói trên. 

III. F

1

 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. 

IV. F

1

 có tối đa 32 loại kiểu gen. 

 

A. 1 

 

B. 

 

C. 

 

D. 4. 

 

5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 

(PHẦN 3) 

NGƯỜI PHÁT HIỆN: TS. PHAN KHẮC NGHỆ 

 

Công thức số 12: 

Cơ  thể  dị  hợp  về  n  cặp  gen  tự  thụ  phấn  (

abdeghmn

ABDEGHMN

abdeghmn

ABDEGHMN

),  thu  được  F

1

Trong điều kiện hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái và không xảy ra đột biến. Ở F

1

 có: 

– F

1

 có tối đa số loại kiểu gen = 2

n+1

 – 1. 

– Số loại kiểu gen đồng hợp = 2. 

– Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen = 

2

C

mn

Ví dụ vận dụng: Xét một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm: 

abdegh

ABDEGH

abdegh

ABDEGH

, thu được 

F

1

. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột 

biến. Theo lí thuyết, hãy xác định: 

a) F

1

 có tối đa bao nhiêu kiểu gen? 

b) F

1

 có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen? 

Công thức số 13: 

Một loài, xét n cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi cặp gen quy định một cặp 

tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các 

cặp gen = 

2

1

3

n

.

 

Ví dụ vận dụng: Xét một phép lai giữa hai cá thể: 

abde

ABDE

abde

ABDE

, thu được F

1

. Biết rằng mỗi 

gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Ở F

1

 có tối đa 

bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng? 

 

Công thức số 14: 

Cơ thể dị hợp về n cặp gen tự thụ phấn (

.

abdeghmn..

.

ABDEGHMN..

.

abdeghmn..

.

ABDEGHMN..

), thu được F

1

Trong điều kiện không xảy ra đột biến. Ở F

1

 có: 

– Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới hoặc hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới thì F

1

 có tối đa số 

loại kiểu hình = 2

n

– Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì số loại kiểu gen quy định kiểu hình có m tính trạng 

trội = C

m

n

– Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới thì số loại kiểu gen quy định kiểu hình có m tính trạng 

trội = 

mn

C

×

2

1

3

m

.

 

Ví dụ vận dụng: Xét một phép lai giữa hai cá thể: 

abdegh

ABDEGH

abdegh

ABDEGH

, thu được F

1

. Biết 

rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo 

lí thuyết, hãy xác định: 

a) Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới thì F

1

 có tối đa bao nhiêu kiểu hình? 

b) Nếu hoán vị xảy ra ở cả hai giới thì F

1

 có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình trội về 

2 tính trạng? 

Công thức số 15.  

Giả  sử  bài  toán có 2 cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất do cặp gen Aa quy định, cặp tính trạng thứ hai do 2 cặp gen Bb và Dd tương tác bổ sung.  – Nếu cơ thể P tự thụ phấn, thu được F

1

 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 9/16 thì chứng tỏ 

kiểu gen của P là 

Dd

ab

AB

 hoặc 

Bb

ad

AD

– Nếu cơ thể  P tự  thụ phấn, thu được F

1

 có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ 3/8 thì  chứng tỏ 

kiểu gen của P là 

Dd

aB

Ab

 hoặc 

Bb

aD

Ad

Ví dụ vận dụng: Khi nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa ở một loài thực vật. Người ta nhận thấy khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F

1

 có tỉ lệ kiểu hình 6 cây 

thân cao, hoa đỏ : 6 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định màu sắc hoa; trong đó kiểu gen có cả hai gen trội B và D quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; không xảy ra hiện tượng đột biến. Hãy xác định kiểu gen của P. 

 

5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 

(PHẦN 4) 

NGƯỜI PHÁT HIỆN: TS. PHAN KHẮC NGHỆ 

 

Công thức số 16.  

P tự thụ phấn, thu được F

1

 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 

x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Thì ở F

1

, tỉ lệ các cá thể đồng hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ các cá thể dị hợp 2 cặp gen.    

         (

AB

AB

 

Ab

Ab

 

aB

aB

 

ab

ab

) = (

ab

AB

 

aB

Ab

)

 

 = 4x – 

x

2

+ 0,5. 

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F

1

 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. Biết không xảy ra đột 

biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F

1

 cá thể có 

loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

 

Ví dụ 2: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F

1

 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột 

biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F

1

 tổng các cá 

thể có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

 

Ví dụ 3: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F

1

 có 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. Biết 

không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định 

kiểu gen của P và tìm tần số hoán vị gen? 

 

Công thức số 17. Trong trường hợp 3 cặp gen phân li độc lập hoặc có 2 cặp gen liên kết và 1 cặp gen phân li độc lập. P dị hợp 3 cặp gen lai với nhau, thu được F

1

 có kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 

tỉ lệ x, thì ở F

1

 có: 

– Loại kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 + 4x).3/4. 

– Loại kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 – 5x). 

– Loại kiểu hình mang 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ = (0,5 + 4x).1/4. 

 

Ví dụ vận dụng:  

Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen là Aa, Bb và Dd, trong đó mỗi cặp gen quy định một 

cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai 

Dd

aB

Ab

 × 

Dd

aB

Ab

, thu được F

1

 có 

kiểu hình đồng hợp lặn về 3 cặp tính trạng chiếm 1%.  

a) Ở F

1

, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?  

b) Ở F

1

, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?  

c) Ở F

1

, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?  

 

Ví dụ 2: Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen là Aa, Bb và Dd, trong đó mỗi cặp gen quy định một 

cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F

1

a) Ở F

1

, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?  

b) Ở F

1

, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?  

c) Ở F

1

, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?  

 

Ví dụ 3: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen là Aa, Bb và Dd, trong đó mỗi cặp gen quy định một 

cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai 

Dd

ab

AB

 × 

Dd

aB

Ab

, thu được F

1

 có 

kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm 45%. Hãy xác định tần số hoán vị gen. 

 

Công thức số 18.  

Giả  sử  P  tự  thụ  phấn,  thu  được  F

1

  có  4  loại  kiểu  hình,  trong  đó  kiểu  hình  đồng  hợp  lặn 

)

ab

ab

(

 chiếm tỉ lệ x. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với 

tần số bằng nhau. 

a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F

1

, xác suất thu được cá 

thể thuần chủng = 

x

0,5

x

b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F

1

, xác suất thu được cá 

thể thuần chủng = 

x

0,5

x

0,5

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F

1

, xác suất thu được cá thể dị 

hợp về 2 cặp gen = 

x

0,5

x

2

4x

 

0,5

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F

1

, xác suất thu được cá thể 

dị hợp về 1 cặp gen = 

x

0,5

4x

x

2

. 

 

Ví dụ vận dụng: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F

1

 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 1%. Biết không xảy ra 

đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.  a) Lấy ngẫu nhiên 1 thân cao, hoa đỏ ở F

1

, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?  

b)  Lấy  ngẫu  nhiên  1  cây  thân  cao,  hoa  trắng  ở  F

1

,  xác  suất  thu  được  cây  thuần  chủng  là  bao 

nhiêu? 

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F

1

, xác suất thu được cây dị hợp về 2 cặp gen là bao 

nhiêu? 

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F

1

, xác suất thu được cây dị hợp về 1 cặp gen chiếm 

tỉ lệ bao nhiêu? 

 

5. CÔNG THỨC GIẢI NHANH VỀ LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 

 

Công thức số 19.  

P dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau 

aB

Ab

ab

AB

 

thu được F

1

 có kiểu hình đồng 

hợp lặn chiếm tỉ lệ y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với 

tần số bằng nhau.  

a) Ở F

1

, các kiểu gen đồng hợp luôn có tỉ lệ bằng nhau. 

AB

AB

 

Ab

Ab

 

aB

aB

 

ab

ab

 = y. 

b) Ở F

1

, mỗi kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đều có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp.  

ab

AB

 

aB

Ab

 

=

 

2y. 

c) Ở F

1

, mỗi kiểu gen dị hợp 1 cặp gen đều có tỉ lệ = 0,25 – 2y. 

aB

AB

 

Ab

AB

 = 

ab

Ab

 

ab

aB

= 0,25 – 2y. 

Ví dụ vận dụng: 

Ví dụ 1: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp 

NST. Thực hiện phép lai P: 

aB

Ab

ab

AB

,

 

thu được F

1

 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 

6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định các loại kiểu hình sau đây ở F

1

a) Cây hoa đỏ, quả to thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

b) Cây hoa đỏ, quả to dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

c) Cây hoa trắng, quả to dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

d) Cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

Ví dụ 2: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp 

NST. Thực hiện phép lai P: 

aB

Ab

ab

AB

,

 

thu được F

1

 có tổng cộng 3200 cây trong đó có 320 cây 

có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới 

với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F

số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

  A. 0,1 

B. 0,25  

C. 0,5 

D. 0,6. 

 

 

 

 

 

Công thức số 20.  

P đều dị hợp về 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác nhau 

aB

Ab

ab

AB

, thu được F

1

 có kiểu 

hình đồng hợp lặn (

ab

ab

) chiếm tỉ lệ = y. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị 

gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. 

a) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần 

chủng = 

y

0,5

y

b) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp 

về hai cặp gen  = 

y

0,5

4y

c) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể dị hợp 

về một cặp gen = 

y

0,5

4y

 

 

0,5

d) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần 

chủng = 

y

 

 

0,25

y

Ví  dụ  vận  dụng:  Một  loài  thực  vật,  A  quy  định  hoa  đỏ  trội  hoàn  toàn  so  với  a  quy  định  hoa 

trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên 

một  cặp  NST.  Thực  hiện  phép  lai  P: 

aB

Ab

ab

AB

,

 

thu  được  F

1

  có  kiểu  hình  hoa  trắng,  quả  nhỏ 

chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng 

nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Ở F

1

, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%. 

II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F

1

, xác suất thu được cây thuần chủng là 

19

6

III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F

1

, xác suất thu được cây thuần chủng là 

28

3

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F

1

, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 

7

3

A. 1 

B. 

C. 

D. 4. 

 

Công thức số 21.  

Cho  biết  mỗi  cặp  gen  quy  định  một  cặp  tính  trạng,  alen  trội  là  trội  hoàn  toàn,  có  hiện tượng tương tác gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho P dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F

1

 có 3 kiểu hình với tỉ lệ xA-B- : yA-bb : yaaB- (biết x > 2y). Theo lí 

thuyết, nếu không có hiện tượng gây chết thì: 

– Tổng số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen (

ab

ab

) = 

3

2y

x

– Tổng số cá thể theo lí thuyết = 

3

y)

4(x

– Kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen (ab/ab) chiếm tỉ lệ = 

y)

4(x

2y

x

Ví dụ: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST và kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen gây chết ở giai đoạn phôi. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F

1

 có 3 loại kiểu hình với số lượng là 590 cây thân cao, hoa đỏ; 160 cây thân cao, 

hoa trắng; 160 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau.  a. Hãy xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của P. b. Nếu kiểu gen đồng hợp lặn không gây chết thì F

1

 sẽ có bao nhiêu cây?