Công thức hóa học của đồng (Cu) là gì? Công thức hóa học của đồng
Công thức hóa học của đồng (Cu) là gì? Công thức hóa học của đồng
Hóa Học
Công thức hóa học của đồng (Cu) là gì? Công thức hóa học của đồng
Công thức hóa học của đồng (Cu) là gì? Đồng sẽ có những tính chất hóa học gì? Ngay sau đây hãy cùng với chúng tôi đi tìm hiểu về công thức và tính chất của đồng (Cu) này nhé.
Xem ngay:
Đồng (Cu) là gì?
– Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại rất dẻo và có độ dẫn điện cao và dẫn nhiệt cao.
– Đồng được sử dụng làm ví dụ như là chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và một số thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.
Tính chất vật lí của đồng (Cu)
- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.
- Dẫn điện rất là cao và nhiệt cũng rất cao (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3; t0nc= 1083oC
- Kí hiệu: Cu
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1
- Số hiệu nguyên tử: 29
- Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn
+ Ô: số 29
+ Nhóm: IB
+ Chu kì: 4
- Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu.
- Độ âm điện: 1,9
Công thức hóa học của đồng (Cu)
– Đồng có tính khử yếu: Cu → Cu2+ + 2e
Đồng tác dụng với phi kim
Đồng tác dụng với axit
Đồng tác dụng với dung dịch muối
Cách nhận biết
– Đơn chất đồng có màu đỏ, các hợp chất của đồng ở trạng thái dung dịch có màu xanh đặc trưng.
– Hòa tan Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thu được dung dịch có màu xanh lam, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí (NO).
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Hợp chất của đồng
Đồng (II) oxit CuO
Đồng (II) hidroxit Cu (OH)2
Muối đồng (II)
Cách điều chế đồng (Cu)
Ứng dụng của đồng
– Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này. Để có thể xem thêm nhiều bài viết hơn nữa hãy truy cập vào trang: bluefone.com.vn