Công thức tính nguyên tử khối trung bình

3. Lưu ý Một số công thức tính thường dùng

Đáp án và lời giải chính xác cho câu hỏi: “Công thức tính nguyên tử khối trung bình” cùng với kiến thức mở rộng do Top Tài Liệu tổng hợp, biên soạn về nguyên tử khối là tài liệu học tập bổ ích dành cho thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.

Trả lời câu hỏi: Công thức tính nguyên tử khối trung bình

Công thức tính nguyên tử khối trung bình

Công thức tính nguyên tử khối trung bìnhCông thức tính nguyên tử khối trung bình

Với: a, b, c là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mỗi đồng vị.

A, B, C là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.

Công thức tính nguyên tử khối trung bình (ảnh 2)Công thức tính nguyên tử khối trung bình (ảnh 2)

Cùng Top Tài Liệu tìm hiểu thêm về nguyên tử khối các bạn nhé!

Kiến thức mở rộng về nguyên tử khối

1. Khái niệm nguyên tử khối

Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.

Tuy nhiên khối lượng tính bằng đơn vị Cacbon chỉ là khối lượng tương đối.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC).

Từ việc nghiên cứu nguyên tử khối là gì, chúng ta có thể tra cứu nguyên tử khối của nguyên tử nguyên tố trong bảng nguyên tử khối (Sách giáo khoa Hóa học lớp 8 – trang 42) hoặc trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

2. Khối lượng nguyên tử

Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.

3. Lưu ý Một số công thức tính thường dùng

  • Tính số mol: Khi cho khối lượng chất: n = (mol); Khi cho thể tích chất khí: n = (mol)
  • Khi cho CM, Vlit dung dịch: n =CM.V(mol); Khi cho khối lượng dung dịch, nồng độ phần trăm: n = (mol)
  • Tính khối lượng: m= n.M( gam); khối lượng chất tan: mct (gam)

– Tính nồng độ: Nồng độ C% = (mct / mdd) .100%; tính nồng độ mol của dung dịch: CM (M) (nhớ đổi V ra lit)

4. Bài tập Vận dụng

Bài tập 1: Hãy so sánh nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

a) Nguyên tử Cacbon                 b) Nguyên tử Lưu huỳnh               c) Nguyên tử Nhôm

Hướng dẫn giải

Để làm được bài tập này, chúng ta cần xác định được nguyên tử khối của các nguyên tử Magie (Mg), Cacbon (C), Lưu huỳnh (S) và Nhôm (Al) dựa vào bảng nguyên tử khối.

a) Nguyên tử khối của Mg = 24; nguyên tử khối của C = 12

=> Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 24/12 = 2 lần.

b) Nguyên tử khối của Mg = 24; nguyên tử khối của S = 32

=> Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử S 24/32 = 0,75 lần.

c) Nguyên tử khối của Mg = 24, nguyên tử khối của Al = 27

=> Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử Al 24/27 = 8/9 lần.

Bài tập 2:  Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử Nitơ. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Hướng dẫn giải

Nguyên tử khối của nguyên tử Nito = 14 đvC. Mà nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Nito

=> Nguyên tử khối của X = 14 x 2 = 28 (đvC)

Nguyên tử X là là nguyên tố Silic, kí hiệu là Si.

Bài tập 3: Biết nguyên tử nhôm có 13 proton, 14 nơtron. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử nhôm

Hướng dẫn giải:

mAl ≈ ∑mp + ∑mn = 13u + 14u = 27u.

Có 1u = 1,6605.10-27kg ⇒ mAl = 27. 1,6605.10-27.1000 = 4,48.10-27g.

Bài tập 4 : Hãy so sánh xem nguyên tử magie nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử cacbon?

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC; nguyên tử khối của cacbon là 12 đvC.

⇒Nguyên tử magie nặng hơn  = 2 lần nguyên tử cacbon.

Bài tập 5: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào?

Hướng dẫn giải:

Nguyên tử khối của nitơ = 14 đvC

⇒ Nguyên tử khối của X = 4 x 14 = 56 (đvC)

Vậy X là nguyên tố sắt (Fe).

Bài tập 6: Tính nguyên tử khối trung bình của Mg biết Mg có 3 đồng vị 24Mg ( 79%), 25Mg ( 10%), còn lại là 26Mg?

Hướng dẫn giải

% đồng vị 26Mg = 100 – 79 – 10 = 11%

→ A­tb Mg = (24.79 + 25.10 + 26.11)/100 = 24,32

Bài tập 7: Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền: 37Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 35Cl. Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là?   

Hướng dẫn giải

% số lượng của 35Cl = 100 – 24,23 = 75,77%

Atb Cl = (37.24,23 + 35.75,77)/100 = 35,48

→ % 37Cl = 37.24,23.100/100.100,48 = 8,92%