Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra – Học Điện Tử Cơ Bản

Nhiệt lượng là gì? Công thức tính nhiệt lượng toả ra là gì? Đây là câu hỏi được rất nhiều học trò ân cần. Chính thành ra, hãy cùng Dữ liệu phệ theo dõi bài viết dưới đây để nắm được toàn thể kiến ​​thức về công thức tính nhiệt lượng tỏa ra nhé.

Công thức tính nhiệt lượng toả ra Trong bài viết dưới đây, thầy giúp các em học nhanh cách tính nhiệt lượng tỏa ra. Cùng lúc biết cách giải các bài toán vật lý. Kế bên ấy, các em có thể xem thêm các tài liệu khác như: Công thức vật lý 12, công thức Vật lý 12 chương 1.

1. Nhiệt trị là gì?

Nhiệt lượng có thể hiểu là phần nhiệt lượng nhưng vật thu được hoặc mất đi hoặc mất đi trong công đoạn truyền nhiệt.

Nhiệt lượng 1 vật hấp thu để nung hot dựa dẫm vào 3 nhân tố:

  • Khối lượng của vật: vật có khối lượng càng phệ thì nhiệt lượng nhưng vật hấp thu càng phệ.
  • Sự hot lên: độ hot của vật càng phệ thì nhiệt lượng vật bị hấp thu càng phệ.
  • Chất hình thành vật: mỗi chất có nhiệt dung riêng không giống nhau nên nhiệt dung của chúng cũng không giống nhau.

2. Công thức tính nhiệt lượng toả ra

Nhiệt lượng toả ra trong vật dẫn lúc có dòng điện chạy qua tỷ lệ với bình phương cường độ dòng điện, điện trở của vật dẫn và thời kì dòng điện chạy qua.

Q = tôi2.Rt

Trong ấy:

  • Q: Nhiệt tỏa ra (J)
  • I: Cường độ dòng điện (A)
  • R: Điện trở (Ω)
  • t: Thời gian

Cần xem xét: Ngoài đơn vị là jun, nhiệt còn được đo bằng calo (cal) hoặc kilocalories (kcal).

1J = 0,24cal <=> 1cal = 4,18J

1kcal = 1000cal

3. Bài tập tính nhiệt lượng toả ra

Bài tập 1: Về mùa đông người ta dùng 1 máy sưởi điện 220V – 880W với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ trong ngày. Tính tiền điện cho việc bằng máy sưởi nói trên trong mùa đông, tổng cộng là 30 ngày. Giả sử giá điện là 1000 đồng / kWh.

Câu giải đáp:

Ta thấy lò sưởi dùng điện có hiệu điện thế bằng hiệu điện thế danh định => công suất của lò sưởi là 880W

Thời gian sử dụng của lò sưởi điện là: t = 4,30 = 120 (h)

=> Điện năng nhưng bộ tản nhiệt tiêu thụ là:

A = Pt = 880.10-3.120 = 105,6 (kWh)

=> Tiền điện phải trả lúc sử dụng lò sưởi là 105,6.1000 = 105600 (đồng)

Bài tập 2: 1 ấm điện có dung tích 2 lít, hoạt động ở hiệu điện thế 220V. Khi cho vào ấm đầy nước và đun sôi, người ta thấy sau 42 giây đun thì nhiệt độ của nước ngày càng tăng 10 độ. Bỏ dở phế phẩm, tìm điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J / (kg.K).

Câu giải đáp:

Nhiệt lượng nhưng nước hấp thu là

Q = Qsưu tầm = mcΔtồ = 2.1..4200.10 = 84000 (J)

Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm là

mathrm {Q} = mathrm {I} ^ {2} cdot mathrm {R} cdot mathrm {t} = frac {mathrm {U} ^ {2}} {mathrm {R}} cdot mathrm {t} = mathrm {U } cdot mathrm {I} cdot mathrm {t} => left {begin {table} {l} mathrm {R} = frac {mathrm {U} ^ {2}} {mathrm {Q}} cdot mathrm {t} = frac {220 ^ {2}} {84000} cdot 42 = 24,2 (Omega)  mathrm {I} = frac {mathrm {Q}} {mathrm {U} cdot mathrm {t}} = frac {84000} {220 cdot 42} = frac {110} {11} (mathrm {~ A}) end {array} đúng.” data-type =”0″ data-latex =”mathrm {Q} = mathrm {I} ^ {2} cdot mathrm {R} cdot mathrm {t} = frac {mathrm {U} ^ {2}} {mathrm {R}} cdot mathrm {t} = mathrm {U } cdot mathrm {I} cdot mathrm {t} => left {begin {array} {l} mathrm {R} = frac {mathrm {U} ^ {2}} {mathrm {Q}} cdot mathrm {t} = frac {220 ^ {2}} {84000} cdot 42 = 24,2 (Omega)  mathrm {I} = frac {mathrm {Q}} {mathrm {U} cdot mathrm {t}} = frac {84000} {220 cdot 42} = frac {110} {11} (mathrm {~ A}) end {array} đúng.” src =”https://tex.vdoc.vn?tex=%5Cmathrmphần trăm7BQphần trăm7Dphần trăm3Dphần trăm5Cmathrmphần trăm7BIphần trăm7Dphần trăm5Ephần trăm7B2phần trăm7Dphần trăm20phần trăm5Ccdotphần trăm20phần trăm5Cmathrmphần trăm7BRphần trăm7Dphần trăm20phần trăm5Ccdotphần trăm20 % 5Cmathrm% 7Bt% 7D% 3D% 5Cfrac% 7B% 5Cmathrm% 7BU% 7D% 5E% 7B2% 7D% 7D% 7B% 5Cmathrm% 7BR% 7D% 7D% 20% 5Ccdot% 20% 5Cmathrm% 7Bt% 7D% 3D % 5Cmathrm% 7BU% 7D% 20% 5Ccdot% 20% 5Cmathrm% 7BI% 7D% 20% 5Ccdot% 20% 5Cmathrm% 7Bt% 7D% 3D% 3E% 5Cleft% 5C% 7B% 5Cbegin% 7Barray% 7D% 7Bl% 7D % 0A% 5Cmathrm% 7BR% 7D% 3D% 5Cfrac% 7B% 5Cmathrm% 7BU% 7D% 5E% 7B2% 7D% 7D% 7B% 5Cmathrm% 7BQ% 7D% 7D% 20% 5Ccdot% 20% 5Cmathrm% 7Bt% 7D % 3D% 5Cfrac% 7B220% 5E% 7B2% 7D% 7D% 7B84000% 7D% 20% 5Ccdot% 2042% 3D24% 2C2 (% 5COmega)% 20% 5C% 5C% 0A% 5Cmathrm% 7BI% 7D% 3D% 5Cfrac % 7B% 5Cmathrm% 7BQ% 7D% 7D% 7B% 5Cmathrm% 7BU% 7D% 20% 5Ccdot% 20% 5Cmathrm% 7Bt% 7D% 7D% 3D% 5Cfrac% 7B84000% 7D% 7B220% 20% 5Ccdot% 2042% 7D % 3D% 5Cfrac% 7B110% 7D% 7B11% 7D (% 5Cmathrm% 7B ~ A% 7D)% 0A% 5Cend% 7Barray% 7D% 5Cright.”></p>
<p><strong>Bài tập 3:</strong></p>
<p>1 bếp điện hoạt động phổ biến có điện trở R = 80Ω và cường độ dòng điện chạy qua bếp là I = 2,5A.</p>
<p>a) Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1 giây.</p>
<p>b) Dùng bếp điện đun sôi 1,5 lít nước ở nhiệt độ lúc đầu là 25 độ C thì đun sôi nước mất 20 phút.  Coi nhiệt lượng cung ứng để đun sôi nước là có lợi, hãy tính hiệu suất của bếp.  Nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J / kg.K.</p>
<p>c) Thời gian sử dụng của bếp điện trong 1 ngày là 3 giờ.  Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 700 đồng.</p>
<p><strong>Câu giải đáp:</strong></p>
<p>a) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 1 giây:</p>
<p>Q = tôi<sup>2</sup>.Rt = 2,5<sup>2</sup>.80,1 = 500J</p>
<p>b) Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút</p>
<p>Q<sub>thị thành</sub> = Q.20,60 = 600000J</p>
<p>Nhiệt độ cần phải có để đun sôi nước:</p>
<p>Qi = mc∆t = mc (t<sub>2</sub> -t<sub>Trước nhất</sub>) = 4200.1,5. (100 – 25) = 472500J</p>
<p>Hiệu suất trong nhà bếp:</p>
<p>H = Qi / Qtp = 472.500 / 60.000 = 78,75%.</p>
<p>c) Điện lượng bếp tiêu thụ trong 30 ngày, tính bằng kw.h, là:</p>
<p>A = Pt = 500.30,3 = 45000 Wh = 45 kW.h</p>
<p>Vậy số điện phải trả là:</p>
<p>T = 45.700 = 3.15.000 đồng</p>
<hr />
<p></p>

		<div class=