[LW/F4: Tóm tắt kiến thức] Lesson 9: Công ty và tư cách pháp nhân (Corporations and legal personality)
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về công ty, các loại hình công ty và thế nào là tư cách pháp nhân, loại công ty nào có tư cách pháp nhân.
I. Doanh nghiệp tư nhân (Sole trader)
Doanh nghiệp tư nhân là một doanh nghiệp được làm chủ và điều hành bởi một cá nhân. Nói cách khác, chủ doanh nghiệp tư nhân là những người làm thuê cho chính họ, vì thế họ có trách nhiệm vô hạn với tất cả các khoản nợ của doanh nghiệp.
Ví dụ: chủ cửa hàng, thợ ống nước, nhà làm tóc…
Doanh nghiệp tư nhân không phải là một thực thể pháp lý riêng biệt (separate legal personality), không có tư cách pháp nhân.
Doanh nghiệp tư nhân có các ưu, nhược điểm sau:
Ưu điểm
Nhược điểm
- Không cần thủ tục chính thức để thiết lập hoạt động kinh doanh
- Chủ doanh nghiệp tư nhân không cần hỏi ý kiến bất kỳ ai về các quyết định kinh doanh và không bắt buộc phải tiết lộ tình trạng của doanh nghiệp cho bất kỳ ai
- Tất cả lợi nhuận đều được chủ doanh nghiệp nắm giữ
- Chủ sở hữu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trả nợ trong trường hợp làm ăn thua lỗ
- Việc chủ sở hữu qua đời có thể khiến họ phải bán doanh nghiệp để trả các khoản nợ thuế, hoặc các thành viên trong gia đình có thể không muốn tiếp tục kinh doanh
- Doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào một cá nhân dẫn đến khó khăn trong quản lý cũng như phát triển doanh nghiệp
II. Công ty (company)
Công ty là chủ thể tiến hành hoạt động kinh doanh nhằm đại được mục tiêu chung (thường là về lợi nhuận).
Công ty có tư cách pháp nhân tách biệt với chủ sở hữu.
1. Trách nhiệm hữu hạn của các thành viên
Trách nhiệm hữu hạn là một biện pháp bảo vệ dành cho các chủ sở hữu của một số loại hình công ty. Trong trường hợp kinh doanh thất bại, các thành viên sẽ chỉ được yêu cầu đóng góp số tiền nhất định vào tài sản của doanh nghiệp.
Cụ thể như sau:
- Đối với trách nhiệm hữu hạn bởi cổ phần:
- Bất kỳ số tiền chưa thanh toán kể từ khi họ mua cổ phiếu ban đầu từ công ty.
- Nếu cổ phần của thành viên được thanh toán hết thì không phải góp thêm bất cứ khoản nào khác
- Đối với trách nhiệm hữu hạn bởi sự bảo đảm: Đó là số tiền mà họ đã bảo đảm trước đó nếu công ty kinh doanh thất bại
2. Phân loại công ty
Công ty có thể được phân loại theo nhiều cách như theo lĩnh vực hoạt động, chế độ sở hữu… Tuy nhiên, theo bản chất, công ty được phân loại như sau:
a. Loại hình công ty khác
Đặc điểm của từng loại công ty như sau:
Loại công ty
Đặc điểm
Xí nghiệp cá nhân
Công ty do một người duy nhất điều hành và được thay thế theo thời gian.
Công ty điều lệ
Đây thường là các tổ chức từ thiện hoặc các tổ chức như Hiệp hội Kế toán Công chứng được thành lập theo điều lệ hoàng gia
Tập đoàn pháp định
- Các công ty luật định được thành lập bởi các Đạo luật đặc biệt của Nghị viện
- Loại hình này hiện nay ít được sử dụng vì nó chậm và tốn kém.
Công ty lợi ích cộng đồng
Đây là một hình thứcđể các công ty theo đuổi các mục đích cộng đồng, sử dụng tài sản và lợi nhuận của mình cho các lợi ích công cộng.
b. So sánh công ty tư nhân và công ty đại chúng
Công ty đại chúng là những công ty thực hiện huy động vốn rộng rãi từ công chúng thông qua phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) niêm yết tại các trung tâm giao dịch chứng khoán.
Công ty tư nhân là một công ty thuộc sở hữu tư nhân, có thể phát hành cổ phiếu và có cổ đông, nhưng cổ phiếu không được giao dịch trên các sàn giao dịch công khai và không được phát hành IPO.
Giữa 2 loại hình công ty này có sự khác biệt đáng kể. Cụ thể:
Tiêu chí
Công ty đại chúng
Công ty tư nhân
Nguồn vốn tối thiểu
£50,000
Không có tối thiểu
Kỳ kế toán
6 tháng
9 tháng
Điều kiện bắt đầu kinh doanh
Phải có giấy phép kinh doanh (Trading certificate)
Có thể kinh doanh ngay sau khi thành lập
Đại hội thường niên
Tổ chức 1 lần vào thời điểm sau khi kết thúc kỳ kế toán 6 tháng
Không yêu cầu phải tổ chức
Tên và nhận dạng
Kết thúc bằng plc
Kết thúc bằng Ltd
c. So sánh công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) và công ty hợp danh truyền thống
Do bản chất công ty TNHH là pháp nhân riêng biệt với các thành viên nên nó rất khác với loại hình công ty hợp danh truyền thống. Cụ thể:
Tiêu chí
Công ty TNHH
Công ty hợp danh truyền thống
Tính độc lập với các chủ sở hữu
Là một thực thể pháp lý tách biệt với các thành viên
Không phải là pháp nhân riêng việt với các thành viên
Nghĩa vụ nợ của các thành viên
Thường là giới hạn
Thường là vô hạn
Số lượng chủ sở hữu
Ít nhất 1 người
Ít nhất 2 người
Sự tồn tại
Sự thay đổi chủ sở hữu không ảnh hưởng đến sự tồn tại
Có thể bị giải thể khi một thành viên rời bỏ hoặc chết…
Khả năng chuyển nhượng quyền sở hữu
Chuyển quyền sở hữu thông qua chuyển nhượng cổ phiếu
Một thành viên khác gia nhập cần có sự đồng thuận của tất cả thành viên
Quyền sở hữu đối với tài sản
Công ty sở hữu tài sản
Các thành viên cùng sở hữu tài sản
Sự quản lý
Cần ít nhất 1 giám đốc với công ty
Các thành viên cùng nhau quản lý
Sự hình thành
Công ty phải có điều lệ công ty
Công ty hợp danh có thể có thỏa thuận bằng văn bản, nhưng cũng có thể không
Thủ tục hành chính
Phải nộp sổ sách và văn kiện cho Cơ quan đăng ký công ty (Registrar of Companies)
Công ty hợp danh không phải tuân thủ các thủ tục như vậy
Tính đảm bảo đối với khoản vay của công ty
Một công ty có thể đưa ra một khoản phí thả nổi (floating charge) đối với tài sản của mình
Công ty hợp danh không thể làm như vậy
Rút vốn
Các quy tắc nghiêm ngặt liên quan đến việc hoàn trả vốn đã góp
Đơn giản hơn để đối tác rút vốn
Nghĩa vụ thuế
- Công ty nộp thuế trên lợi nhuận của mình
- Cổ đông bị khấu trừ thuế cho bất kỳ khoản thu nhập nào nhận từ công ty
- Thành viên không bị khấu trừ thuế thu nhập do họ tự quyết toán cá nhân
III. Tư cách pháp nhân (legal personality)
1. Tư cách pháp nhân là gì?
Tư cách pháp nhân nghĩa là khả năng nắm giữ các quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp trong một hệ thống hợp pháp nào đó, như tham gia hợp đồng, kiện và bị kiện.
Một người có các quyền hợp pháp và phải chịu các nghĩa vụ pháp lý liên quan.
Có 2 loại pháp nhân:
- Cá nhân: Chủ sở hữu của một doanh nghiệp tư nhân phải là một con người và về mặt pháp lý không có sự phân biệt giữa cá nhân và pháp nhân kinh doanh
- Tổ chức: Luật pháp cũng thừa nhận rằng các đối tác trong một công ty hợp danh không nhất thiết phải là một cá nhân mà có thể là một tổ chức.
2. Bỏ qua tư cách pháp nhân riêng biệt
Theo luật định, đôi khi cần phải xem xét chủ sở hữu của một công ty là ai. Điều này được gọi là vén tấm màn che (lifting the veil).
Tư cách riêng biệt có thể được bỏ qua để:
- Xác định công ty cùng với các thành viên và giám đốc.
- Coi một nhóm công ty như một thực thể thương mại duy nhất (nếu một công ty thuộc sở hữu của một công ty khác).
Những tình huống phải vén màn tư cách pháp nhân:
Tình huống
Nội dung
Trong tình huống vi phạm pháp luật
- Kinh doanh mà không có giấy phép kinh doanh
- Kinh doanh gian lận và sai trái
- Truất quyền giám đốc
- Lạm dụng tên công ty
Để ngăn chặn việc chốn tránh nghĩa vụ
- Trốn tránh nghĩa vụ pháp lý
- Lợi ích cộng đồng
- Nợ thuế
- Nợ phải trả
- Quan hệ đối tác
Trong các tình huống về nhóm công ty
- Công ty con đại diện cho công ty mẹ
- Tập đoàn (the group) được coi như một thực thể kinh tế duy nhất
- Công ty hoạt động trá hình, che dấu mục đích thực sự
IV. Bài tập minh hoạ
Câu 1: Which of the following is an effect of a company’s separate legal personality?
A. Members and directors of a company are protected from the force of the law
B. The company is liable for its own debts
C. Members have no liability in the event of the company being insolvent
A. Members and directors of a company are protected from the force of the lawB. The company is liable for its own debtsC. Members have no liability in the event of the company being insolvent
Phân tích đề:
Đề bài đang hỏi là nội dung nào ở trên là ảnh hưởng của tư cách pháp nhân riêng biệt của công ty?
Lời giải: B
Tính pháp lý riêng biệt có nghĩa là công ty tự chịu trách nhiệm về các khoản nợ của mình. Các thành viên và giám đốc không được bảo vệ trước sức mạnh của luật pháp vì biện pháp vén màn tư cách pháp nhân (corporate veil) có thể được áp dụng.
Thành viên chịu trách nhiệm theo số vốn đã góp trong trường hợp công ty mất khả năng thanh toán.
Câu 2: In a company limited by shares, what is the limit of a member’s liability?
A. The amount they guaranteed to pay in the event of the company being liquidated
B. The amount of share capital they have purchased, including any amounts outstanding on the shares that they own
C. Nothing, the company is liable for its own debts
Phân tích đề:
Đề bài đang hỏi là công ty trách nhiệm hữu hạn bởi cổ phần, đâu là giới hạn trách nhiệm của thành viên?
Lời giải: B
Theo như trao đổi tại mục II.1 trên, đối với trách nhiệm hữu hạn bởi cổ phần, thành viên phải có nghĩa vụ với bất kỳ số tiền chưa thanh toán kể từ khi họ mua cổ phiếu ban đầu từ công ty.
Author: Đạt Lê