Lý thuyết công thức nghiệm thu gọn toán 9

1. Các kiến thức cần nhớ

Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Xét phương trình bậc hai $a{x^2} + bx + c = 0$ ${\rm{  }}  (a \ne 0)$

và biệt thức $\Delta  = {b^2} – 4ac.$

Trường hợp 1. Nếu $\Delta  < 0$ thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu $\Delta  = 0$ thì phương trình có nghiệm kép: ${x_1} = {x_2} =  – \dfrac{b}{{2a}}$

Trường hợp 3. Nếu $\Delta  > 0$ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: ${x_{1}} =  \dfrac{{-b + \sqrt {\Delta } }}{2a}$, ${x_{2}} =  \dfrac{{-b – \sqrt {\Delta } }}{2a}$

Công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai

Xét phương trình bậc hai $a{x^2} + bx + c = 0{\rm{ }}(a \ne 0)$ với $b = 2b’$ và biệt thức $\Delta ‘ = {b^{‘2}} – ac.$

Trường hợp 1. Nếu $\Delta ‘ < 0$ thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu $\Delta ‘ = 0$ thì phương trình có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} =  – \dfrac{{b’}}{a}$

Trường hợp 3. Nếu $\Delta ‘ > 0$ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: ${x_{1}} =  \dfrac{{-b’ + \sqrt {\Delta ‘} }}{a}$, ${x_{2}} =   \dfrac{{-b’ – \sqrt {\Delta ‘} }}{a}$

2. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Giải phương trình bậc hai một ẩn bằng cách sử dụng công thức nghiệm thu gọn

Phương pháp:

Xét phương trình bậc hai $a{x^2} + bx + c = 0{\rm{ }}(a \ne 0)$ với $b = 2b’$ và biệt thức $\Delta ‘ = b{‘^2} – ac.$

Trường hợp 1. Nếu $\Delta ‘ < 0$ thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu $\Delta ‘ = 0$ thì phương trình có nghiệm kép ${x_1} = {x_2} =  – \dfrac{{b’}}{a}$

Trường hợp 3. Nếu $\Delta ‘ > 0$ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: ${x_{1}} = \dfrac{{-b’ + \sqrt {\Delta ‘} }}{a}$, ${x_{2}} =\dfrac{{-b’ – \sqrt {\Delta ‘} }}{a}$

Dạng 2: Xác định số nghiệm của phương trình bậc hai

Phương pháp:

Xét phương trình bậc hai dạng $a{x^2} + bx + c = 0$ với $b = 2b’$

+) Phương trình có nghiệm kép \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ‘ = 0\end{array} \right.\)

+) Phương trình có hai nghiệm phân biệt\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta ‘ > 0\end{array} \right.\)

+) Phương trình vô nghiệm \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 0,b’ = 0,c \ne 0\\a \ne 0,\Delta ‘ < 0\end{array} \right.\)

Dạng 3: Giải và biện luận phương trình bậc hai (dùng một trong hai công thức: công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn)

Phương pháp:

* Giải và biện luận phương trình bậc hai theo tham số \(m\) là tìm tập nghiệm của phương trình tùy theo sự thay đổi của \(m\).

Xét phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) với \(\Delta  = {b^2} – 4ac\) ( hoặc \(\Delta ‘ = {\left( {b’} \right)^2} – ac\) )

Trường hợp 1. Nếu \(\Delta  < 0\) hoặc \(\left( {\Delta ‘ < 0} \right)\) thì phương trình vô nghiệm.

Trường hợp 2. Nếu \(\Delta  = 0\) hoặc \(\left( {\Delta ‘ = 0} \right)\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ – b’}}{a}\).

Trường hợp 3. Nếu \(\Delta  > 0\) hoặc \(\left( {\Delta ‘ > 0} \right)\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt ${x_{1}} = \dfrac{{-b’ + \sqrt {\Delta ‘} }}{a}$, ${x_{2}} = \dfrac{{-b’ – \sqrt {\Delta ‘} }}{a}$.