PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG) TỔNG HỢP TOÀN BỘ KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP | WISE ENGLISH

4.5/5 – (6 bình chọn)

PASSIVE VOICE – Câu bị động là một phần kiến thức ngữ pháp quan trọng mà các bạn cần nắm vững khi bước vào ôn luyện cho kỳ thi IELTS của mình. Vì thế, hãy ôn luyện và ứng dụng câu bị động chính xác nhé. Bài học hôm nay, các bạn hãy cùng WISE ENGLISH tìm hiểu về câu bị động với cấu trúc câu, cách sử dụng theo các thì và bài tập thực hành dưới đây nhé.

passive voicepassive voice

I. Passive voice (câu bị động) là gì?

Passive voice (câu bị động) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Câu chủ động: Subject + Verb + Object   

 

Câu bị động:    Subject + Verb + By Object

Ví dụ:

  • My mother is washing apples in the yard. (Mẹ tôi đang rửa táo ở ngoài sân)
  • Apples are being washed in the yard by my mother. (Táo đang được rửa ở ngoài sân bởi mẹ tôi)

 Lưu ý chung:

  • Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động

Ví dụ:  Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)

My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua)

  • Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”

Đừng nhấn vào đây nếu bạn không muốn chinh phục IELTS một cách nhanh nhất

II. Chuyển đổi câu chủ động (passive voice) sang câu bị động trong thì tiếng Anh (Tense)

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 + O
S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn
S + V(ed/Ps) + O
S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành
S + had + P2 + O
S + had + been + P2

Tương lai đơn
S + will + V-infi + O
S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành
S + will + have + P2 + O
S + will + have + been + P2

Tương lai gần
S + am/is/are going to + V-infi + O
S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu
S + ĐTKT + V-infi + O
S + ĐTKT + be + P2

Xem thêm: 8 thì ngữ pháp IELTS cho người mới bắt đầu

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI

gif-45-mobile-newgif-45-mobile-new

HỌC PHÍ

Name

Email

Phone

Khóa học

III. Các dạng trong câu bị động

1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ

Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như:give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.

Ví dụ 1: I gave him an apple.(Tôi đã cho anh ấy một quả táo)

                           O1      O2

→ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta)

→ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)

Ví dụ 2: He sends his relative a letter.

                               O1      O2

→ His relative was sent a letter. (Người thân của anh ấy đã được gửi một lá thư)

→ A letter was sent to his relative. (Một lá thư đã được gửi cho người thân của anh ấy)

2. Thể bị động của các động từ tường thuật

Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …

S: chủ ngữ; S’: Chủ ngữ bị động

O: Tân ngữ; O’: Tân ngữ bị động

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

S + V + THAT + S’ + V’ + …

Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V’

 People say that he is very rich.
→ He is said to bevery rich.

       Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S’ + V’

 People say that he is very rich.
→ It’s said that he is very rich.

Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc

⇓ Nâng band thần tốc chỉ với 2 bộ sách IELTS ⇓

passive voice câu bị độngpassive voice câu bị động

3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

… have someone + V (bare) something
…have something + V3/-ed (+ by someone)
Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee boughtt by his son.
(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)

… make someone + V (bare) something
… (something) + be made + to V + (by someone)
Suzy makes the hairdresser cut her hair.
→ Her hair is made to cut by the hairdresser.
(Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)

… get + someone + to V + something
… get + something + V3/-ed + (by someone) 
Shally gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

4. Câu chủ động là câu hỏi

Thể bị động của câu hỏi Yes/No

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

Do/does + S + V (bare) + O …?

Am/ is/ are + S’ + V3/-ed + (by O)?

Do you clean your room?
→ Is your room cleaned(by you)?
(Con đã dọn phòng chưa đấy?)

Did + S + V (bare) + O…?

Was/were + S’ + V3/-ed + by + …?

Can you bring your notebook to my desk?
→ Can you notebook be brought to my desk?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)

modal verbs + S + V (bare) + O + …?

modal verbs + S’ + be + V3/-ed + by + O’?

Can you move the chair?
→ Can the chair be moved?
(Chuyển cái ghế đi được không?)

have/has/had + S + V3/-ed + O + …?

Have/ has/ had + S’ + been + V3/-ed + by + O’?

Has she done her homework?
→ Has her homework been done(by her)?
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

Dành riêng cho bạn: Điểm IELTS thấp đã có WISE lo 

5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến

Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)

Ví dụ: People think he stole his mother’s money.(Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)

It is thought that he stole his mother’s money. (Người ta cho rằng anh ta đã ăn cắp tiền của mẹ mình.)

He is thought to have stolen his mother’s money. (Anh ta được cho là đã ăn cắp tiền của mẹ mình.)

6. Bị động với các động từ chỉ giác quan

Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….

S + Vp + Sb + V ing. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  •  He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)

→ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)

Cấu trúc :

S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Ví dụ:

  •  I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)

→ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)

7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

  • Thể khẳng định:
    • Chủ động: V + O + …
    • Bị Động: Let O + be + V3/-ed

Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống.)

  • Thể phủ định:
    • Chủ động: Do not + V + O + …
    • Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này.)

⇓ Dễ dàng chinh phục IELTS 7.0+ chỉ với khóa học IELTS online ⇓

passive voice câu bị độngpassive voice câu bị động

IV. Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động.

Bước 2: Xác định thì (tense) trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên.

Bước 3: Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như: by them, by people….

cong_thuc_cau_bi_dongcong_thuc_cau_bi_dong

Ví dụ:

  • My father waters this flower every morning.

→ This flower is watered (by my father) every morning.

  • John invited Fiona to his birthday party last night.

→ Fiona was invented to John’s birthday party last month

  • Her mother is preparing the dinner in the kitchen.

→ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.

Xem thêm: Những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh phải biết trong bài thi IELTS

V. Bài tập về câu bị động (passive voice)

Để rèn luyện kiến thức thể bị động (passive voice) trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! ( Lưu ý: không xem đáp án trước khi làm bài tập)

1. Bài tập

Bài tập 1: Chuyển câu sau sang câu bị động

1. John gets his sister to clean his shirt.

2. Anne had had a friend type her composition.

3. Rick will have a barber cut his hair.

4. They had the police arrest the shoplifter.

5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?

6. I must have the dentist check my teeth.

7. She will have Peter wash her car tomorrow.

8. They have her tell the story again.

Bài tập 2:  Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Toshico had her car (repair) ………….. by a mechanic.

2. Ellen got Marvin (type) ………………her paper.

3. We got our house (paint) ……………… last week.

4. Dr Byrd is having the students (write ) ……………….   a composition.

5. Mark got his transcripts (send)………………. to the university.

6. Maria is having her hair (cut) ……………………. tomorrow.

7. Will Mr. Brown have the porter (carry)………………………his luggage to his car?

Xem thêm: 5 phương pháp học từ vựng IELTS hiệu quả

2. Đáp án:

Đáp án bài tập 1:

1. John gets his shirt cleaned.

2. Anne has had her composition typed.

3. Rick will have his hair cut.

4. They had the shoplifter arrested.

5. Are you going to have your shoes repaired?

6. I must have my teeth checked.

7. She will have her car washed tomorrow.

8. They have the story told again.

Đáp án bài tập 2:

1. repaired

2. to type

3. painted

4. write

5. sent

6. cut

7. carry

Trên đây là kiến thức bài học về Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn muốn tìm hiểu và trau dồi thêm kiến thức để thi IELTS và TOIEC thì ghé ngay Fanpage của WISE ENGLISH ngay nhé!

Xem thêm:

X

X