Phân biệt cách dùng since và for trong tiếng Anh chi tiết nhất – Tiếng Anh Free

Cách dùng since và for luôn gây ra sự khó khăn cho bất cứ ai học ngoại ngữ khi ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, các bài tập trên lớp hay thậm chí là trong cả văn phong giao tiếp hàng ngày. Bạn sẽ rất khó phân biệt và dễ dàng bị nhầm lẫn mỗi khi sử dụng cấu trúc since và for trong tiếng Anh.

Đừng lo, Tiếng Anh Free sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức đầy đủ nhất về cách dùng since và for giúp bạn có thể nhận biết cũng như sử dụng chúng một cách thành thạo nhé!

Xem thêm:

Định nghĩa về cách dùng since và for trong tiếng Anh

Since và for là 2 giới từ được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh và đặc biệt trong các bài thi về thì quá khứ đơn và các thì hoàn thành. Vì vậy, làm sao để phân biệt 2 giới từ này và cách dùng trong từng trường hợp cụ thể?

Since và For đều được dùng trong câu với ý nghĩa diễn tả về mốc thời gian và khoảng thời gian. Tuy nhiên, mỗi từ lại được sử dụng trong những tình huống khác nhau.

A. Cách dùng Since trong tiếng Anh

Since: Từ khi, khi, kể từ khi

Since dùng chỉ mốc thời gian mà sự việc hay hành động bắt đầu xảy ra, chỉ mốc thời gian. Thường trả lời cho câu hỏi When và dùng nhiều trong các thì hoàn thành.

Ví dụ: Since 7pm, since October, since 1989,….

Cách dùng since

(Cách dùng since trong tiếng Anh)

B. Cách dùng For trong tiếng Anh

For: Khoảng, trong

For được dùng để chỉ một khoảng thời gian mà sự việc hoặc hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Khác với Since, giới từ for dường như được sử dụng trong tất cả các thì và trả lời cho câu hỏi How long …?

Ví dụ: For 4 months, for a long time, for 2 years,..

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc since và for trong tiếng Anh

A. Cấu trúc Since:

Since + mốc thời gian

Khi Since đứng giữa câu: Chỉ một mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra

Ví dụ: She has been away since Tuesday.

Khi Since đứng đầu câu: Dùng để chỉ lý do hoặc chỉ 1 mốc thời gian (kể từ khi)

Ví dụ: Since he wanted to pass his exam, he decided to study well (Vì anh ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, anh ấy quyết định học tốt)

B. Cấu trúc for:

For + khoảng thời gian

Ví dụ: We lived Ha Noi city for 5 years.

Cấu trúc for

(Cấu trúc for trong tiếng Anh)

Since

For

10 o’clock

March

lunchtime

three hours

four days

2 months

Monday

2020

they came

15 minutes

5 years

years

20 June

Christmas

she got up

two weeks

ages

a long time

Các cách dùng since và for trong tiếng Anh

Cách dùng since

Since dùng trong các thì hoàn thành

Các thì hoàn thành

Ví dụ

Thì hiện tại hoàn thành

She haven’t slept since last night.

(Cô ấy đã không ngủ từ tối qua)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I have been playing soccer since 6 o’clock.

(Tôi đã đá bóng từ lúc 6 giờ)

Thì quá khứ hoàn thành

I was sad when the company moved. I had worked there since I was 21 years old.

(Tôi rất buồn khi công ty đóng cửa. Tôi đã làm việc ở đó từ khi tôi 21 tuổi)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

He had been listening that song every night since it started.

(Anh ấy đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành)

Since + Thì quá khứ đơn

Ví dụ: 

John have liked reading since He was a child

(John đã thích đọc sách kể từ khi anh ấy còn bé)

Since his school year started, He has been so excited

(Kể từ khi năm học mới bắt đầu, anh ấy cảm thấy rất háo hức)

Since + Thời điểm ở quá khứ

Ví dụ:

I’ve lived here since 2010

(Tôi đã sống ở đây từ 2010)

Since there: kể từ đó

Ví dụ: 

Since there, they have never meet together again.

(Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa)

Cách dùng for

Cách dùng For cho các thì

Các thì

Ví dụ

Thì hiện tại đơn

I play soccer for 2 hours a day

Thì hiện tại tiếp diễn

I’m watching movie for 1.5 hours

Thì hiện tại hoàn thành

They have Just sleep for 45 minutes

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

She has been learning new vocabulary for 2 days

Thì quá khứ

I was born in 1996

Thì tương lai

He will go to the camp for 5 days

Bài tập về since và for có đáp án

Bài 1: Dùng since hoặc for để hoàn thành câu

  1. It’s been raining … lunchtime.

  2. Dihr has lived in London … 1995

  3. Logan has lived in Paris … ten years.

  4. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here … an hour.

  5. Hung has been looking for a job … he left school.

  6. You haven’t been to a party … ages

  7. I wonder where John is. I haven’t seen him … last week.

  8. James is away. She’s been away … Friday.

  9. The weather is dry. It hasn’t rained … a few months.

Đáp án:

  1. since

  2. since

  3. for

  4. for

  5. since

  6. for

  7. since

  8. since

  9. for

Bài 2: Dùng ‘since’ hoặc ‘for’ để hoàn thành câu trả lời

  1. How long have you lived in the USA? – I have lived in the USA … one year.

  2. How long has Marie been a nurse? – She has been a nurse … April.

  3. How long has Kai known Tom? – He has known Tom … 1979.

  4. How long have they studied Math? – They have studied Math … a few months.

  5. How long has Kang played badminton? – He has played badminton … a long time.

  6. How long has he worn glasses? – He has worn glasses … 1975.

  7. How long has Emily played the guitar? – She has played the guitar … high school.

  8. How long will you be on vacation? – I will be on vacation… two months.

  9. How long have you driven a motorbike? – I have driven a motorbike … my birthday.

  10. How long has Ron had his new mouse? – He has had his new mouse … last month.

  11. How long has she owned the book store? – She has owned the book store … ten years.

  12. How long has Gary played basketball? – He has played basketball … several years.

  13. How long have your friends been in town? – They have been in town … Monday.

  14. How long has Mrs. Smith lived on Shing Street? – She has lived on Shing Street … many years.

  15. How long has the post office been closed? – It has been closed … six o’clock.

Đáp án:

  1. For

  2. Since

  3. Since

  4. For

  5. For

  6. Since

  7. Since

  8. For

  9. Since

  10. Since

  11. For

  12. For

  13. Since

  14. For

  15. Since

sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôivà

Trên đây Tiếng Anh Free đã tổng hợp cách dùng since và for cũng như hướng dẫn các bạn cách phân biệt since và for trong tiếng Anh. Để học tốt tiếng Anh, bên cạnh việc học các cấu trúc ngữ pháp thì kỹ năng giao tiếp và từ vựng là không thể thiếu. Nạp 1500 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất trong 30 ngày với sách Hack Não của Step Up. Với cuốn sách này, bạn có thể tự tin nghe hiểu 80% các cuộc hội thoại và tự tin giao tiếp với người bản ngữ.

Hi vọng rằng, với bài viết này đã phần nào giúp cho các bạn hiểu rõ hơn cũng như phân biệt like và as trong tiếng Anh một cách tốt nhất. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

Các từ tìm kiếm liên quan tới cách dùng since và for tiếng Anh:

cấu trúc since đứng giữa câu

cách dùng since và for

cách sử dụng since và for

câu trúc since đứng đầu câu

cách sử dụng since và for trong tiếng anh

cấu trúc với since

cách dùng since for