Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần A-Z 2022

Thì tương lai đơn và tương lai gần có rất nhiều điểm dễ nhầm lẫn trong cách dùng, dấu hiệu nhận biết và công thức. Sự tương đồng trong một số hoàn cảnh có thể gây ra những nhầm lẫn trong quá trình áp dụng. Cùng tìm hiểu 3 điểm khác biệt lớn nhất giữa thì tương lai đơn và thì tương lai gần trong bài viết dưới đây nhé.

1. Định nghĩa thì tương lai đơn và tương lai gần

Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần

– Thì tương lai đơn (simple future tense) là thì thường được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra ở tương lai mà không xác định rõ thời gian hay tính xác thực ở tương lai và có thể được sử dụng tức thời tại thời điểm nói hoặc viết.

– Thì tương lai gần (near future tense) là thì được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động được xác định cụ thể và lên kế hoạch, dự định sẵn và có tính toán sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Định nghĩa thì tương lai đơn và tương lai gần

>> Xem thêm bài viết: A-Z về thì quá khứ đơn (Simple Past)- Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

2. Cách dùng

Cách dùng của thì tương lai đơn và thì tương lai gần hoàn toàn khác nhau. Cụ thể:

Cách dùng của tương lai đơn và tương lai gần
Tương lai đơn
Thì tương lai gần

  • Diễn tả một quyết định được đưa ra thời ngay tại thời điểm nói, viết.

  • Ví dụ: Today is Jane’s birthday so we will buy a gift for her

  • Diễn tả một dự định đã lên kế hoạch trước đó và chắc chắn xảy ra ở tương lai gần.

  • Ví dụ: My dad is going to go on business this friday.

  • Diễn tả một dự đoán không có chứng cứ xác thực.

  • Ví dụ: I think they will be late

  • Diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai gần.

  • Ví dụ: It is very cloudy. It is going to rain tonight.

  • Dùng để đưa ra lời đề nghị, lời hứa, đồng thuận, từ chối, đe dọa.

  • Ví dụ: If you don’t have enough money, i will lent you

Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có ý định và chủ ý xảy ra ở tương lai.

Ví dụ: She is good at dancing, i think that she is going to be a famous dance in future.

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn và tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết của tương lai đơn và tương lai gần như sau:

Tương lai đơn
Thì tương lai gần

Các từ nêu lên quan điểm: think, believe, suppose,…

Trong câu xuất hiện dẫn chứng cụ thể và các trạng từ chỉ thời gian như:

  • Tonight

  • Tomorrow night/morning

  • In + thời gian (in 5 minutes)

  • Next day

  • Next month

Sử dụng trong câu điều kiện loại I

Trạng từ chỉ thời gian:

  • In + thời gian ở tương lai

  • Tomorrow

  • Next day

  • Next week

  • Next month

  • Next year

  • Perhaps

  • Probably

>> Truy cập tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh để tham khảo dấu hiệu của các thì khác trong tiếng Anh

4. Công thức thì tương lai đơn và tương lai gần

Công thức của tương lai đơn và tương lai gần
Công thức 
Tương lai đơn
Thì tương lai gần

Câu khẳng định

S + will/shall + V inf

S + is/am/are + going to + Vinf

Phủ định

S + will/shall + not + V inf

S + is/am/are + not +going to + Vinf

Nghi vấn

Will/shall + S + V bare

=> Yes, S + will/ No, S + won’t

Is/Am/Are + S + going to + Vinf

5. Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần

  • Các bài tập về tương lai đơn và tương lai gần sẽ giúp người học nắm bắt được các dấu hiệu để phân biệt hai thì.

  • Thông qua quá trình luyện tập, bạn sẽ thành thạo hơn trong việc nắm bắt, đọc vị tình huống trong câu và đưa ra đáp án đúng.

Bài tập của tương lai đơn và tương lai gần

Bài tập 1: Chia động từ đúng với những từ trong ngoặc

  1. Tam (do) __ that exercise at 8 pm tomorrow.

  2. Linda (go) _ to school early.

  3. I think they (marry) __ next year.

  4. Go and tidy your bedroom. B: I (not/do) __ it.

  5. Why don’t we meet at the office on Monday afternoon? B: Sorry. I can’t. I (see) __ the doctor then.

  6. ‘My best friend had an accident yesterday’. Oh! I see I (visit) _ her.

  7. They (stay) _ here until he answers them.

  8. She’s sure that her boss (understand) __ her problem.

  9. Don’t worry! I (drive) _ carefully.

  10. He (talk) __ to her. Very soon she (talk) __ to her.

Bài tập 2: Sắp xếp các từ thành câu có nghĩa ở tương lai gần hoặc tương lai đơn

Viết lại câu theo từ gợi ý

  1. I/ have/ win $1,000. I/ buy a new TV.

  2. People/ go to Jupiter/ before the 22nd century.

  3. I/ crash/ the company car./ My boss/ not be very happy!

  4. The sky/ very black./ It/ snow.

  5. Who/ you/think/ get the job?

  6. Hold on. I/ get a pen.

Đáp án:

Bài 1: 

  • is going to do 

  • will go

  • will marry 

  • won’t do

  • am going to see

  • will visit 

  • will stay

  • will understand 

  • am going to drive 

  • is going to walk – will talk 

Bài 2:

  1. I have won $1,000. I am going to buy a new TV.

  2. People won’t go to Jupiter before the 22nd century.

  3. I crashed the company car. My boss isn’t going to be very happy!

  4. The sky is very black. It is going to snow.

  5. Who do you think will get the job?

  6. Hold on. I‘ll get a pen.

6. Các thì tương lai trong tiếng Anh

Ngoài thì tương lai đơn, thì tương lai gần, trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh, người học sẽ được làm quen thêm 2 thì tương lai nữa:

6.1 Thì tương lai tiếp diễn

  • Thì tương lai tiếp diễn:

    Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • Để tìm hiểu kỹ hơn về thì này, hãy truy cập ngay thì tương lai tiếp diễn để xem kiến thức chi tiết.

6.2 Thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành: Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

6.3 Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Truy cập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh để hiểu chi tiết hơn về thì này.

Thì tương lai đơn và tương lai gần đều là những chủ điểm kiến thức ngữ pháp quan trọng. Để tránh những sự nhầm lẫn trong quá trình ứng dụng, đòi hỏi người học cần nắm vững cách phân biệt hai thì này. Thông qua việc xác định các dấu hiệu nhận biết, tình huống và hoàn cảnh trong câu, chắc chắn bạn sẽ dễ dàng đưa ra đáp án đúng cho các bài tập về thì tương lai.