Thì tương lai gần (Near Future) là gì? 15 phút THUỘC LÒNG A-Z

Thì tương lai gần là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp tới độc giả những kiến thức quan trọng nhất liên quan tới thì tương lai gần và cách phân biệt với tương lai đơn.

1. Thì tương lai gần là gì?

  • Thì tương lai gần (near future) trong tiếng Anh còn được gọi là thì tương lai dự định, được dùng để diễn tả một hành động, sự kiện, dự định sẽ xảy ra trong kế hoạch và đã có tính toán từ trước.

  • Những hành động được nhắc tới với tương lai gần đều có mục đích, bằng chứng hoặc dự tính cụ thể.

Thì tương lai gần là gì?

2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Thì tương lai gần có thể nhận biết thông qua trạng từ chỉ thời gian và những dẫn chứng, căn cứ cụ thể:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

  • In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

  • Tomorrow: ngày mai

  • Next day: ngày hôm tới

  • Next week/ month/year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ: 

  • The exam is approaching

    , i’m going to study hard to not be fail any more

  • Judy is going to visit her parent in New York

    next month

3. Cách dùng thì tương lai gần be going to

Thì tương lai gần trong tiếng Anh thường có một số cách dùng như sau:

  • Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

  • Ví dụ: She is going to get married this month.

  • Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

  • Ví dụ: There is serial car crash in Center Road, i think that i’m going to get stuck in traffic for hours.

  • Chúng ta dùng “Going to” khi chúng ta muốn dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể thấy ở hiện tại.

  • Ví dụ: Look at those black clouds. It’s going to rain soon

4. Cấu trúc thì tương lai gần

Dạng câu
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng định

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

We are going to play soccer tomorrow

Phủ định

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

Timmy is not going to attend the party tonight because of the flu

Nghi vấn

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Is your father going home early tonight?

Yes, he is

5. Wh-question trong thì tương lai gần

Công thức của câu hỏi wh-question của tương lai gần có công thức:

  • Câu hỏi: Wh-question word + is/are/am + S + going to + V(inf)?
  • Ví dụ: When is the meeting going to start?

6. Câu bị động của thì tương lai gần

Câu bị động của thì tương lai gần
Thì tương lai gần
Câu chủ động
Câu bị động

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

7. Câu gián tiếp của tương lai gần

Câu gián tiếp của tương lai gần
Tương lai gần
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp

be going to

was/were going to

8. So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần

  • Thì tương lai gần và tương lai đơn có rất nhiều điểm khác biệt trong cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết.

  • Nếu không nắm vững các kiến thức căn bản, người học sẽ rất dễ mất điểm do nhầm lẫn.

  • Truy cập Thì tương lai đơn và tương lai gần để tìm hiểu kỹ hơn về sự khách biệt và cách biểu đạt trong khi sử dụng.

9. Bài tập thì tương lai gần

Để thành thạo hơn về cách dùng, cách chia và dấu hiệu nhận biết thì này, bạn đọc có thể tham khảo một số dạng bài tập thực hành dưới đây:

Bài tập thì tương lai gần

Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng

1. I (have)___________ a good time tonight.

a. is going to have

b. are going to have

c. am going to have

2. Janet (help)___________ me.

a. is going to help

b. are going to help

c.am going to help

4. (he/ drive)__________ the car?

a. is he going to drive

b. am he going to drive

c. are he going to drive

5. We (stay)__________ at home tonight.

a. are going to stay

b. am going to stay

c. is going to stay

6. (you/ play)__________ tennis with Jenny?

a. am you going to play

b. is you going to play

c. are you going to play

7. We (watch)________ a film tonight.

a. am going to watch

b. is going to watch

c. are going to watch

Bài 2. Viết lại các câu hỏi sau với be going to

  1. Where / we / eat tonight.

  2. What / he / do tomorrow.

  3. What / I / eat for lunch.

  4. Who / carry the shopping for me.

  5. What time / you / phone me.

  6. When / you / give me a present.

Đáp án bài tập luyện tập

Bài 1: 

1 – C; 2 – A; 3 – A; 4 – A; 5 – C; 6 – C

Bài 2: 

1 – Where are we going to eat tonight?

2 – What is he going to do tomorrow?

3 – What am I going to eat for lunch?

4 – Who is going to carry shopping for me?

5 – What time are you going to phone me?

6 – When are you going to give me a present?

Thì tương lai gần có cấu trúc sử dụng không quá phức tạp nhưng thường xuyên bị nhầm lẫn với thì tương lai đơn cũng như xuất hiện phổ biến trong các bài kiểm tra. Hy vọng rằng những thông tin được tổng hợp chi tiết trong bài viết đã giúp độc giả mở rộng thêm nhiều kiến thức hay về tương lai gần. Qua đó ứng dụng hiệu quả nhất trong quá trình học tập.

Xem thêm một số thì phổ biến khác trong tiếng Anh: