Tổng Hợp Công Thức Hóa Học Lớp 10 Cơ Bản Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất


WElearn Wind

Rate this post

Hóa học lớp 10 là môn học không quá khó cũng không quá dễ. Vì nó vừa học lại những kiến thức cũ của cấp 2 nhưng lại vừa đào sâu những kiến thức đó hơn. Vì vậy, nếu bạn nào không nắm chắc các kiến thức cũ chắc chắn sẽ khá đuối. Vì vậy, trung tâm gia sư WElearn đã tổng hợp tất cả các Công Thức Hóa Học Lớp 10 thường gặp nhất để giúp các bạn có thể dễ dàng định hình cũng như hệ thống lại những kiến thức đã học. Cùng theo dõi nhé!

1. Chương trình hóa học lớp 10

Chương trình hóa học lớp 10 gồm 7 chương

  • Chương 1: Nguyên Tử

  • Chương 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học. Định Luật Tuần Hoàn

  • Chương 3: Liên Kết Hóa Học

  • Chương 4: Phản Ứng Oxi Hóa – Khử

  • Chương 5: Nhóm Halogen

  • Chương 6: Oxi – Lưu Huỳnh

  • Chương 7: Tốc Độ Phản Ứng. Cân Bằng Hóa Học

2. Công thức hóa học lớp 10 theo từng chương

2.1. Chương 1: Nguyên tử

1.Công thức về thành phần nguyên tử

Số hiệu nguyên tử (Z) = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton (P) = số electron (E);

Z = P = E

Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton + số electron + số nơtron = P + E + N

Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton + số nơtron = P + N

2. Đơn vị khối lượng nguyên tử

1u = 1.66053907 × 10-27 kilograms

3. Số khối (A) = số proton + số nơtron = Z + N

4. Kí hiệu nguyên tử:

BXCL9Ym53KdezJr UZZHR2uj5MpacjETxjd izAjlXcuJkb3HpXfHKrnj2yi6Vmw8qlwDSJj5D07KMDQcdUILNlJPOcxPiCXygrVMi8no13NOtlyNNiKY aSsa fXSvcab6N01zU161iey zsg

Trong đó:

    • X là kí hiệu hóa học

    • A là số khối (A = P + N)

    • Z là số hiệu nguyên tử (Z = P = E)

Tổng hợp các công thức hóa học 10

  1. Tính nguyên tử khối trung bình

qC7Pqq X cTamUi9vA7NCrawimnXXjF1Cil x 4iMGinAJh8tI46 KOaUyRug6wcik37zD0pUUxQPVPIvA8v3PTNYCp0FaDqGpZh0QYNSPUdzH

Trong đó:

  • Ā: nguyên tử khối trung bình

  • A, B lần lượt là nguyên tử khối của hai đồng vị A và B

  • a, b lần lượt là tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi đồng vị A và B.

Mở rộng, nguyên tố có n đồng vị

ZHuv2eos7sydoVPJzhkfF2tEh6PKhxsKdcYtckv8A yE2u NA8xoPEI2Uhod4Qcqe4awTBxItBwmCceiIOklQKj06ZZLGYZjSV lmZKE26auVhBzd 8uXB77DuUf 6NrAAAfZ0suH7fRr274Gw

Trong đó:

  • Ā: là nguyên tử khối trung bình

  • A1, A2 …An lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị;

  • x1; x2; … xn lần lượt là tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi đồng vị.

6. Số electron tối đa trong một lớp: Số e = 2.n2 (Với n là số thứ tự của lớp electron.)

7. Trật tự phân mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p …

8. Thể tích nguyên tử

zygVKeZm7Xi5WhobjkrkAXrPu8P3EZri 7vGGEe1 g0EwsW UMEEzWyPZY1yT86 tG8fUuAt5OinikPpMKTX 6n9qHi8dHc28pnXC2aV1KNkLKdHLdjdd0e

2.2. Chương 2: Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học. Định Luật Tuần Hoàn

  1. Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn

  • STT ô = số hiệu nguyên tử = số proton = số electron.

  • STT chu kì = số lớp electron. 

  • STT nhóm =  số electron hóa trị.

Công thức hóa học cơ bản 10

  1. Các công thức tạo bởi nguyên tố R, thuộc nhóm nA trong bảng tuần hoàn:

  • Công thức oxit cao nhất: R­­

    2

    O

    n

    (với n là số nguyên dương, 1<= n<= 7)

  • Công thức hợp chất khí với hiđro:

    RH

    8-n (

    với n là số nguyên dương, 1<= n<= 7)

2.3. Chương 3: Liên Kết Hóa Học

Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học: Giả sử hợp chất có dạng AxBy

Hiệu độ âm điện: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10 Chương 2, 3, 4, 5

Nếu:

  • 0 ≤ 

    Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10 Chương 2, 3, 4, 5

    < 0,4: liên kết cộng hóa trị không cực

  • 0,4 ≤

    Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10 Chương 2, 3, 4, 5

    < 1,7: liên kết cộng hóa trị có cực

  • Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10 Chương 2, 3, 4, 5

    ≥ 1,7: liên kết ion

2.4. Chương 4: Phản ứng oxi hóa khử

Bảo toàn electron: ∑nenhường = ∑nenhận

2.5. Chương 5: Nhóm Halogen

Tính khối lượng muối thu được khi cho kim loại phản ứng hết với HCl:

Tổng quát: mmuối = mKL + mgốc axit

mmuối clorua = mhỗn hợp KL +71.nH2

2.6. Chương 6: Oxi – Lưu Huỳnh

  1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H

    2

    SO

    4

    loãng giải phóng H

    2

    :

    m muối sunfat = m hỗn hợp KL + 96.nH2

  2. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H

    2

    SO

    4

    loãng:

    m muối sunfat = m hỗn hợp KL + 80.nH2SO4

  3. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H

    2

    SO

    4

    đặc, nóng giải phóng khí SO

    2:

    mmuối= mKL +96.nSO2

  4. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H

    2

    SO

    4

    đặc, nóng giải phóng khí SO

    2,

    S,  H

    2

    S:

    mmuối= mKL + 96.(nSO2 + 3nS + 4nH2S)

  5. Bài toán dẫn khí SO

    2

    (hoặc H

    2

    S) vào dung dịch kiềm 

Đặt T =  nOH/nK

  • T ≥ 2: chỉ tạo muối trung hòa; 

  • T ≤ 1: chỉ tạo muối axit; 

  • 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.

Chú ý: mbình tăng = mchất hấp thụ

Nếu sau phản ứng có kết tủa: 

  • m

    dd tăng

    = m

    chất hấp thụ

    – m

    kết tủa

  • m

    dd giảm

    = m

    kết tủa

    – m

    chất hấp thụ

2.7. Chương 7: Tốc Độ Phản Ứng. Cân Bằng Hóa Học

  1. Tốc độ trung bình của phản ứng

Xét phản ứng: A → B

  • Ở thời điểm t

    1

    , nồng độ chất A là C

    1

    (mol/l); 

  • Ở thời điểm t

    2

    , nồng độ chất A là C

    2

    (mol/l)

  • Tốc độ phản ứng tính theo chất A trong khoảng thời gian từ t

    1

    đến t

    2

    được xác định như sau:

    Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10 Chương 7

Các công thức hóa học 10

Nếu tốc độ được tính theo sản phẩm B thì

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10 Chương 7

Trong đó: 

  • Ở thời điểm t

    1

    , nồng độ chất B là  (mol/l); 

  • Ở thời điểm t

    2

    , nồng độ chất B là  (mol/l).

  1. Hằng số cân bằng trong hệ đồng thể

Một cách tổng quát nếu ta có phản ứng thuận nghịch sau:

aA + bB Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10 Chương 7 cC + dD

A, B, C, D là những chất khí hoặc những chất tan trong dung dịch.

Khi phản ứng ở trạng thái cân  bằng, ta có: Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10 Chương 7

3. Làm sao để học tốt hóa học lớp 10

Để học tốt hóa học, bạn cần thực hiện những điều sau

  • Nắm chắc lý thuyết

  • Thuộc phương trình phản ứng

  • Làm bài tập thường xuyên

  • Đọc kỹ đề bài trước khi làm

  • Học cùng nhóm bạn để cùng nhau tiến bộ

  • Học gia sư

4. Trung tâm gia sư uy tín ở TPHCM

Với quan niệm thầy giỏi thì trò mới giỏi. WElearn gia sư luôn chú trọng công tác tuyển dụng gia sư dạy hóa. Theo đó mỗi gia sư hóa tại WElearn đều là những gia sư giỏi, chuyên nghiệp và có trình độ chuyên môn cao. Đây chính là điểm cộng cho một trung tâm giới thiệu gia sư dạy kèm môn hóa uy tín, chất lượng.

Gia sư hóa tại trung tâm WElearn sẽ:

  • Là gia sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực dạy kèm hóa tại nhà: sinh viên chuyên hóa, giảng viên đứng lớp phụ trách môn hóa, sinh viên có điểm thi đại học môn hóa trên 8đ.

  • Cung cấp đầy đủ, rõ ràng lý lịch gia sư bằng các chứng cứ hữu hình: bằng cấp, CMND, thẻ sinh viên, thẻ giáo viên. Để quý phụ huynh tránh gặp gia sư lừa đảo.

  • Luôn nghiêm túc trong công việc, bảo đảm dạy đúng giờ nghỉ đúng giấc nhưng vẫn đảm bảo tiến độ giảng dạy.

  • Hết lòng tận tâm, nhiệt tình vì sự tiến bộ học trò dạy hết bài chứ không hết giờ.

Như vậy, với những kiến thức mà Trung tâm WElearn gia sư đã chia sẻ, hy vọng bãn có thể Học Ngay Công Thức Hóa Học Lớp 10 Cơ Bản đầy đủ và chi tiết nhất để để học tốt môn Hóa hơn. Chúc bạn thành công nhé!

Xem thêm các bài viết liên quan