Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 cực hay, chi tiết

Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 cực hay, chi tiết

Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 cực hay, chi tiết

Tài liệu Tổng hợp Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 cực hay, chi tiết trình bày khái quát lại ngữ pháp, các dạng bài tập cũng như các đề thi Tiếng Anh tự luyện nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 7.

Đề cương ôn tập Tiếng Anh lớp 7

Bài tập cách sử dụng A, An, Some, Any, Many, Much lớp 7 có đáp án

A.  LÝ THUYẾT

I.CÁCH SỬ DỤNG A/AN

Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Ví dụ:

A ball is round (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng): Quả bóng hình tròn

He has seen a girl (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó): Anh ấy vừa mới gặp một cô gái.

1.1. Dùng “an” trước:

Quán từ “an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“. Ví dụ: an apple (một quả táo); an orange (một quả cam)

Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella (một cái ô)

Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)

Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P

1.2. Dùng “a” trước:

*Dùng “a“ trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“.

Ví dụ: A house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)…

*Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.

Ví dụ: I want to buy a dozen eggs. (Tôi muốn mua 1 tá trứng)

*Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.

Ví dụ: My school has a thousand students (Trường của tối có một nghìn học sinh)

*Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo hay a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày).

Ví dụ: My mother bought a half kilo of apples (Mẹ tôi mua nửa cân táo)

*Dùng với các đơn vị phân số như : 1/3( a/one third), 1/5 (a /one fifth), ¼ (a quarter)

Ví dụ: I get up at a quarter past six (Tôi thức dậy lúc 6 giờ 15 phút)

*Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:  a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.

Ví dụ: John goes to work four times a week (John đi làm 4 lần 1 tuần)

II. CÁCH SỬ DỤNG SOME

Some thường được dùng trong câu khẳng định, trước danh từ đếm được số nhiều (countable plural nouns) hoặc danh từ không đếm được (uncountable nouns).

EX: My mother bought some eggs. (Mẹ tôi đã mua vài quả trứng.)

       There is some milk in the fridge. (Có một ít sữa trong tủ lạnh.)

Some được dùng trong câu hỏi khi chúng ta mong chờ câu trả lời Yes (Có).

EX: Have you brought some paper and a pen? (Bạn có mang theo giấy, viết chứ?)

  ➜ người nói hy vọng người nghe có mang theo giấy và viết.

       Did you buy some oranges? (Bạn có mua cam chứ?)

  ➜ người nói hy vọng người nghe đã mua cam.

Some còn được dùng trong câu yêu cầu, lời mời hoặc lời đề nghị.

EX: Would you like some more coffee? (Anh dùng thêm một tí cà phê nữa nhé?)

       Let’s go out for some drink. (Chúng ta hãy đi uống nước đi.)

III.CÁCH SỬ DỤNG ANY

Any thường được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được.

EX: Have you got any butter? ~ Sorry, I haven’t got any butter.
 (Bạn có tí bơ nào không? ~ Rất tiếc là tôi không có bơ)

       There aren’t any chairs in the room. (Không có cái ghế nào trong phòng.)
        [ = There are no chairs in the room.]

Any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without,…).

EX: You can catch any bus. They all go to the center.
(Bạn có thể đón bất cứ chiếc xe buýt nào. Tất cả chúng đều đến khu trung tâm.)

       I’m free all day. Come and see me anytime you like.
   (Tôi rảnh rỗi cả ngày, Hãy đến thăm tôi bất cứ lúc nào anh thích.)

       He’s lazy. He never does any work.
 (Anh ta thật lười nhác. Anh ta chẳng bao giờ làm bất cứ việc gì.)

       They crossed the frontier without any difficulty.
 (Họ vượt qua biên giới không chút khó khăn.)

Any có thể được dùng trong mệnh đề If (If – clauses).

EX: If there are any letters for me, can you send them on to this address?
(Nếu có lá thư nào được gửi cho tôi, bạn có thể gửi chúng đến địa chỉ này được không?)

       If you need any more money, please let me know.
(Nếu anh cần thêm tiền, xin hãy cho tôi biết.)

LƯU Ý

  • Khi danh từ đã xác định, chúng ta có thể dùng some và any không có danh từ theo sau.

EX: Tim wanted some milk, but he couldn’t find any.
(Tim muốn uống sữa, nhưng anh ấy không tìm được chút sữa nào.)

        If you have no stamps, I will give you some.
(Nếu bạn không có têm, tôi sẽ cho bạn vài con.)

  • Các đại từ phiếm chỉ something, anything, someone, anyone, somebody, anybody, somewhere, anywhere… được dùng tương tự như cách dùng some và any.

EX: There’s somebody at the front door. (Có ai đó ở cửa trước.)

       Is there anybody here? (Có ai ở đây không?)

       Would you like something to drink? (Anh uống chút gì nhé?)

       I’m not thirsty. I don’t want anything to drink.
(Tôi không khát. Tôi không muốn uống gì cả.)

       Let’s go somewhere for dinner. ~ Is there anywhere we can go?
(Chúng ta đi đâu đó ăn tối đi. ~ Chúng ta đi đâu đây?)

IV.CÁCH SỬ DỤNG MUCH/ MANY

Cách dùng ‘much’ và ‘many’ trong tiếng Anh

“Much” và “many” được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. Với câu khẳng định, chúng thường đi kèm với “so”, “as” và “too”.

“Much” và “many” là hai từ nhiều người học tiếng Anh thường xuyên nhầm lẫn khi sử dụng. Quy luật bạn cần nhớ là “much” đi cùng danh từ không đếm được và “many” đi cùng danh từ đếm được. 

Danh từ không đếm được (uncountable nouns) chỉ ở dạng số ít và không thể sử dụng với số đếm, trong khi danh từ đếm được (countable nouns) có cả dạng số ít và số nhiều, có thể dùng số đếm. 

Ví dụ: 

“How much money do you have?” (Anh có bao nhiêu tiền?).

“How many friends do you have?” (Anh có bao nhiêu người bạn?).

Một số người sẽ thắc mắc “money” (tiền) có thể đếm được, nhưng tại sao lại dùng “much”? Thực tế, thứ thực sự đếm được ở đây là đồng tiền, hay loại tiền tệ như “dollars”, “pesos”, “euros”. Chúng ta không thể nói “I have 100 money”, nhưng có thể diễn đạt “I have 100 pesos” hay “How many dollars do you have?”. 

“Much” và “many” thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. Chẳng hạn: 

“I don’t have many friends”. (Tôi không có nhiều bạn).

“How much money did you spend last night?” (Đêm qua anh tiêu hết bao nhiêu tiền thế?).

Đối với câu khẳng định, chúng được dùng kèm những từ “so”, “as” hoặc “too”. Ví dụ: 

“I have so much homework tonight!” (Tối nay con có nhiều bài tập về nhà quá!).

“She has as many shoes as I do”. (Cô ấy có nhiều giày như tôi vậy). 

“John worries too much”. (John lo lắng nhiều quá)

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với “some” hoặc “any”

        1. We didn’t buy …………flowers.

        2. This evening I’m going out with ………….friends of mine.

        3. “Have you seen ………..good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema for ages”.

        4. I didn’t have ……………money, so I had to borrow………..

        5. Can I have ………milk in my coffee, please?

         6. I was too tired to do………work.

        Đáp án

        1. any

        2. some

        3. any

        4. any/some

        5. some

        6. any         

 Bài 2: Điền a / an / some / any vào chỗ trống:

        1. There is ……………… banana in the basket.

        2. I need ………………tea.

        3. Are there ………………tomatoes in the fridge?

       4. We have ………rice, but we don’t have ……meat.

       5. There’s ………………orange on the table.

       6. I’d like ………………apple juice.

       7. He has …………TV and …………computer.

       8. Would you like ………………ice- cream?

       9. I have…………… friends in Hue.

       10. Do you have ……………dogs or cats at home?

       11. Would you like ………………cup of tea?

       12. I would like……………… cakes, please.

       13. Can I have …………glass of milk?

       14. Thank you. And ………box of chocolates would be fine.

     Bài 3. Điền SOME hoặc ANY vào chỗ trống:

       1. I don’t have …………… paper.

       2. Is there …………… petrol in the car?

       3. I buy ……………fruit, but I don’t have ……………vegetables.

       4. Do you have …………… stamps? I need two.

       5. I need ……………butter to make a cake.

       6. I don’t have ……………free time today. Sorry.

       7. Are there…………… potatoes in the basket?

        8. There is ……………ink-pot on the table.

       Đáp án:

Bài 2. Điền a / an / some / any vào chỗ trống:

1/ a 

2/ some 

3/ any 

4/ some –any 

5/ an

6/ some 

7/ a – a 

8/ some 

9/ some 

10/ any

11/ a 

12/ some 

13/ a 

14/ a

Bài 3. Điền SOME hoặc ANY vào chỗ trống:

1/ any 

2/ any 

3/ some-any 

4/ any

5/ some 

6/ any 

7/ any 

8/ some

Bài tập cách dùng Used to, Get used to, Be used to lớp 7 có đáp án

A. LÝ THUYẾT

1. Cấu trúc Used to trong tiếng Anh

Công thức

Khẳng định (+)

S

used

to V

Phủ định (-)

S

did

not

use

to V

Nghi vấn (?)

Did

S

use

to V?

Cách dùng

Cấu trúc used to hay cấu trúc used to V được sử dụng để nói về một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa. Đôi khi nó được dùng để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa hiện thực và quá khứ.

Ví dụ:

Khẳng định (+):

He used to be a long distance runner when he was young_ Anh ấy đã từng là vận động viên chạy bền hồi còn trẻ.

There used to be a cinema here_ Ở đây từng có một rạp chiếu phim

Phủ định (-): 

I didn’t use to go swimming_ Trước kia tôi không thường đi bơi

She didn’t use to drink that much coffee_Trước kia cô ấy không uống nhiều cafe như vậy

Nghi vấn (?):

Did he use to smoke?_ Trước kia anh ta có hút thuốc không?

Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?_ Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt không?

Lưu ý:

1. Phủ định của cấu trúc used to V có thể được viết dưới dạng used not to V. Ví dụ:

  • I use not to go swimming.

  • She use not to drink that much coffee.

2. Không có thì hiện tại với cấu trúc used to V trong tiếng Anh. Để nói về thói quen trong hiện tại, ta dùng các trạng từ tần suất (usually, always, often, never,…)

3. Used hay use?

Khi trong câu không có “did”, ta dùng “used to” (có d)

Khi trong câu có “did”, ta dùng “use to” (không có d)

2. Cấu trúc Be used to V-ing trong tiếng Anh

Cấu trúc be used to V-ing trong tiếng Anh

Công thức

Khẳng định (+)

S

be (is, are,…)

used

to V-ing/danh từ.

Phủ định (-)

S

be (is, are,…)

not

used

to V-ing/danh từ.

Nghi vấn (?)

Be (is, are,…)

S

used

to V-ing/danh từ?

Cách dùng

Cấu trúc be used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.

Ví dụ

Khẳng định (+):

I am used to being lied to_Tôi đã quen với việc bị nói dối rồi

He is used to working late_ Anh ấy đã quen với việc làm việc muộn

Phủ định (-)

He wasn’t used to the heat and he caught sunstroke_Anh ấy không quen với cái nóng và bị bỏng nắng

We aren’t used to taking the bus_Chúng tôi không quen với việc đi xe bus

Nghi vấn (?):

Is she used to cooking?_Cô ấy có quen với việc nấu ăn không?

Are you used to fast food?_Bạn có quen ăn đồ ăn nhanh không?

3. Cấu trúc Get used to V-ing

Cấu trúc get used to V-ing trong tiếng Anh

Công thức

Khẳng định (+)

S

get used

to V-ing/danh từ.

Phủ định (-)

S

do

not

get used

to V-ing/danh từ.

Nghi vấn (?)

Do

S

get used

to V-ing/danh từ?

Cách dùng

Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả  ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.  

Ví dụ

Khẳng định (+):

You might find it strange at first but you will soon get used to it_Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó

After a while Jane didn’t mind the noise in the office; she got used to it_Sau một thời gian Jane đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nơi công sở. Cô ấy đã quen với nó

Phủ định (-): 

He wasn’t used to working such long hours when I started his new job_Anh ấy từng không thể làm quen với việc làm việc trong thời gian dài khi mới bắt đầu công việc

We couldn’t get used to the noisy neighborhood, so we moved_Chúng tôi đã không thể quen với tiếng ồn của hàng xóm, vậy nên chúng tôi chuyển đi

Nghi vấn (?):

Has your sister gotten used to his new boss?_Em gái của bạn đã quen với sếp mới chưa?

Have Tom got used to driving on the left yet?_Tom đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?

Lưu ý

1. Cả hai cấu trúc ‘be used to’ và ‘get used to’ đều theo sau bởi danh từ hoặc danh động từ (động từ đuôi -ing)

2. ‘Be used to’ và ‘get used to’ có thể được dùng ở tất cả các thì, chia động từ phù hợp cho từng thì. Ví dụ:

  • You will soon get used to living alone.

  • When we lived in Bangkok, we were used to hot weather.

  • I have been getting used to snakes for a long time.

B. BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống

1. I didn’t … to do much skiing.

2. We … to walk to school when we were children.

3. They … not to let women join this club.

4. There … to be a lake here years ago.

5. John didn’t … to like Mary when they were teenagers.

6. When … they to live here?

7. Why did you … to use this old photocopier?

8. We never … to have electricity in our house.

9. I hardly ever … to have time for going out.

10. Did they … to let you smoke in cinemas?

Đáp án

1. use 

2. used 

3. used 

4. used 

5. use 

6. did … use 

7. use 

8. used 

9. used 

10. use

Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu

1. When I started to work here I needed a lot of help, but now I  (am used to doing/ ued to do/get used to doing) all the work on my own.

2. He  (was used to reading/used to read/got used to reading) several books a month, but he doesn’t have time any more.

3. We were surprised to see her driving – she  (got used to driving/was used to driving/didn’t use to drive) when we first met her.

4. Don’t worry, it’s a simple program to use. You  (are used to/will get used to/used to use) it in no time, I’m sure.

5. When I had to commute to work every day I  (used to get up/used to getting up) very early.

6. I’m afraid I’ll never  (get used to living/used to live/got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will.

7. Whenever we came to Coventry we always  (used to stay/got used to staying) in the Central Hotel. We loved it.

8. When Pete Smith was the head of our office everything  (got used to be/used to be/was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.

9. Mr Lazy was shocked when he joined our busy company because he ( wasn’t used to/didn’t use to) doing much work everyday.

10. At first the employees didn’t like the new open-space office, but in the end they (got used to/get used to/are used to) it.

 Đáp án

1. am used to doing

2. used to read

3. didn’t use to drive

4. will get used to

5. used to get up

6. get used to living

7. used to stay

8. used to be

9. wasn’t used to

10. got used to

C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN 

Ex1: Choose the best answer to complete these following sentences.

1. Astronauts_____ in their spaceship, but they frequently work outside now.

A. were used to stay

B. used to stay

C. were staying

D. had used to stay

2. People _____ that the earth is round before.

A. were not used to believe

B. used to believing

C. would not use to believe

D. did not use to believe

3. Tuberculosis_____ incurable before.

A. use to be thought

B. used to be thought

C. used to think

D. use to think

4. Formerly babies_____ of whooping cough.

A. have died

B. used to die

C. would die

D. both B and C

5. These city girls are used_____ in the field.

A. to work

B. used to lie

C. would like

D. to working

6. Newton_____ scientific books when a boy.

A. used to read

B. has read

C. had read

D. had been reading

7. I am sorry I am not_____ fast.

A. used to drive

B. used to driving

C. use to drive

D. use to driving

8. Frank used to work in a small shop. He_____

A. doesn’t any more

B. still does

C. is now

D. had never done anything else

9. Roy Trenton used to work in a small shop. He _____

A. is driving it

B. doesn’t drive it any more

C. likes it

D. didn’t like it

10. Roy Trenton use to drive a taxi. This means he_____

A. use to lie

B. used live

C. used to living

D. used to live

11. I_____ in Jakarta. I’ve lived here all my life.

A. am used to living

B. used to living

C. use to live

D. am used to live

12. Jane_____ for the telephone company, but now she has a job at the post office.

A. used to working

B. used to work

C. is used to working

D. am used to work

13. This work doesn’t bother me. I _____ hard. I’ve worked hard all my life.

A. used to working

B. used to work

C. am used to working

D. am used to work

14. Dick_____ a moustache, but he doesn’t any more. He shaved it off because his wife didn’t like it.

A. used to having

B. is used to having

C. was used to having

D. used to have

15. When I was a child, I _____ anyone 40 was old.

A. used to think

B. was used to thinking

C. used to thinking

D. was used to think

Ex2: For each sentence, choose a variety of “used to”, “be used to” or “get used to”. Use the verb in the brackets to make the sentence. Don’t use any contractions.

1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.

2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it’s a factory.

3. I’ve only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.

4. When I first arrived in this neighbourhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.

5. Working till 10pm isn’t a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.

6. I can’t believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ (never) all that noise! What a nightmare.

7. His father _______________________ (smoke) twenty cigars a day – now he doesn’t smoke at all!

8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never go) with them, but now I enjoy it.

9. I _______________________ (drive) as I have had my driving licence almost a year now.

When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He’s a very open minded person.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

apple store
google play

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.