Unit 5: Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future)

Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trường hợp nào thì sử dụng thì Tương lai đơn và Tương lai gần?

banner youtube anhngumshoa

Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future) là 2 thì tiếng Anh được sử dụng nhiều trong đề thi TOEIC. Chính vì vậy, trong bài học này các bạn học thật kỹ và luyện tập bài tập đầy đủ nhé!

1. Khái niệm: 

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

 

Martha: What horrible weather today. I’d love to go out, but I think it will just continue raining.
 

Jane: Oh, I don’t know. Perhaps the sun will come out later this afternoon.
 

Martha: I hope you’re right. Listen, I’m going to have a party this Saturday. Would you like to come?
 

Jane: Oh, I’d love to come. Thank you for inviting me. Who’s going to come to the party?
 

Martha: Well, a number of people haven’t told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking!
 

Jane: Hey, I’ll help, too!
 

Martha: Would you? That would be great! 
 

Jane: I’m sure everyone will have a good time.
 

Martha: That’s the plan!
 

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:

 

2. Công thức 

Thì Tương lai đơn & Tương lai gần

:

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. To be:

S+ will/shall + be + Adj/noun

Ex: He will probably become a successful businessman

2. Verb:

S+will/shall+V-infinitive

Ex: Ok. I will help you to deal with this.

1. To be: 

S+be going to+be+adj/noun

Ex: She is going to be an actress soon

2. Verb:

S + be going to + V-infinitive

Ex: We are having a party this weekend

3. Cách sử dụng:

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)

Ex: 

– Hold on. I‘ll geta pen.

– We will seewhat we can do to help you.

2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

Ex: 

– People won’t goto Jupiter before the 22nd century.

– Who do you think will getthe job?

3. Signal Words:

I think; I don’t think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably

1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)

Ex:

–  I have won $1,000. I am going to buya new TV.

–  When are you going to goon holiday?

2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại

Ex: 

– The sky is very black. It is going to snow.

– I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!

3. Signal words:

Những evidence ở hiện tại

4. Dấu hiệu nhận biết

a. Thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

–  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

>>> Xem đầy đủ hơn về thì tương lai đơn: Tại đây

b. Thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ex:Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.

Nếu các bạn chưa phân biệt được thì tương lai gần và thì tương lai đơn thì bài viết “So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn” sẽ giúp bạn giải quyết những vướng mắc đang gặp phải.

>>> Xem đầy đủ hơn về thì tương lai gần: Tại đây