Ancol là gì? Ancol etylic là chất gì? Công thức và Tính chất của Ancol

Ancol là gì? Ancol anlylic là gì? Ancol etylic là chất gì? Cần ghi nhớ gì về lý thuyết và bài tập Ancol? Tính chất và đặc điểm cấu tạo của Ancol? Ứng dụng của Ancol? Cách nhận biết Ancol bậc 1 2 3 như nào?… Trong phạm vi bài viết dưới đây, hãy cùng DINHNGHIA.VN truy tìm lời giải đáp cho những thắc mắc trên.

Tìm hiểu Ancol là gì?

Định nghĩa Ancol là gì?

  • Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm -OH liên kết với nguyên tử C no (C \(sp^{3}\)) của gốc hiđrocacbon.

  • Ancol là sản phẩm thu được khi thay thế nguyên tử H liên kết với C sp

    3

    trong hiđrocacbon bằng nhóm -OH.

tìm hiểu về ancol là gì

Công thức tổng quát của ancol

  • \(C_{x}H_{y}O_{z}\, (x, y, z \in N^{*};\) y chẵn,\(4 \leq y \leq 2x + 2; z \leq x\)): thường dùng khi viết phản ứng cháy.

  • \(C_{x}H_{y}(OH)_{z}\) hay \(R(OH)_{z}\): thường dùng khi viết phản ứng xảy ra ở nhóm OH.

  • \(C_{n}H_{2n + 2-2k-z}(OH)_{z}\) (k = số liên kết p + số vòng; n, z là các số tự nhiên;\(z \leq n\)): thường dùng khi viết phản ứng cộng\(H_{2}\), cộng \(Br_{2}\), khi biết rõ số chức, no hay không no…

  • Độ ancol là % thể tích của \(C_{2}H_{5}OH\) nguyên chất trong dung dịch \(C_{2}H_{5}OH\)

  • Lần ancol là số nhóm OH có trong phân tử ancol.

  • Bậc ancol là bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm OH.

Danh pháp của ancol

Tên thay thế

Tên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm OH + ol

Tên thường

Tên thường = ancol (rượu) + Tên gốc hiđrocacbon + ic

Chú ý: Một số ancol có tên riêng cần nhớ:

\(CH_{2}OH-CH_{2}OH\) Etilenglicol

\(CH_{2}OH-CHOH-CH_{2}OH\) Glixerin (Glixerol)

\(CH_{3}-CH(CH_{3})-CH_{2}-CH_{2}OH\) Ancol isoamylic

Tính chất vật lý của ancol

Trạng thái              

Từ \(C_{1}\) đến \(C_{12}\) là chất lỏng, từ \(C_{13}\) trở lên là chất rắn.

Nhiệt độ sôi

  • So với các chất có M tương đương thì nhiệt độ sôi của: Muối > Axit > Ancol > Anđehit > Hiđrocacbon, ete và este…

  • Nhiệt độ sôi của một chất thường phụ thuộc vào các yếu tố:

  • M: M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

  • Độ phân cực của liên kết: liên kết ion > liên kết cộng hóa trị có cực > liên kết cộng hóa trị không cực.

  • Số liên kết hiđro : càng nhiều liên kết H thì nhiệt độ sôi càng cao.

  • Độ bền của liên kết hiđro: liên kết H càng bền thì nhiệt độ sôi càng cao.

Độ tan

  • Ancol có 1, 2, 3 nguyên tử C trong phân tử tan vô hạn trong nước.

  • Ancol có càng nhiều C, độ tan trong nước càng giảm vì tính kị nước của gốc hiđrocacbon tăng.

Tính chất hóa học của ancol

Phản ứng với kim loại kiềm

\(R(OH)_{z} + zNa \rightarrow R(ONa)_{z} + \frac{z}{2}H_{2}\)

\(R(ONa)_{z}\): Natri ancolat rất dễ bị thủy phân trong nước       

\(R(ONa)_{z} + zH_{2}O \rightarrow R(OH)_{z} + zNaOH\)

Phản ứng với axit

  • Với axit vô cơ HX

\(C_{n}H_{2n+2-2k-z}(OH)_{z} + (z + k) HX \rightarrow C_{n}H_{2n + 2 – z}X{z + k}\)

\(\rightarrow\) số nguyên tử X bằng tổng số nhóm OH và số liên kết pi.

  • Với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)

\(ROH + R’COOH \leftrightarrow R’COOR + H_{2}O\)

\(yR(OH)_{x} + xR'(COOH)_{y} \leftrightarrow R’x(COO)_{xy}R_{y} + xyH_{2}O\)

Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa)

  • Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo anken của ancol no, đơn chức, mạch hở.

\(C_{n}H{2n+1}OH \rightarrow C_{n}H_{2n} + H_{2}O\) (\(H_{2}SO_{4}\) đặc,\(>170^{\circ}C\))

  • Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete

\(ROH + ROH \rightarrow ROR + H_{2}O\) (\(H_{2}SO_{4}\) đặc,\(>140^{\circ}C\))(\(H_{2}SO_{4}\) đặc,\(>170^{\circ}C\))

\(ROH + R’OH \rightarrow ROR’ + H_{2}O\) (\(H_{2}SO_{4}\) đặc,\(>170^{\circ}C\))

Phản ứng oxi hóa

  • Oxi hóa hoàn toàn

\(C_{x}H_{y}O_{z} + (x + \frac{y}{4} – \frac{z}{2})O_{2} \rightarrow xCO_{2} + \frac{y}{2}H_{2}O\)

  • Oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng với CuO hoặc \(O_{2}\) có xúc tác là Cu)

  • Ancol bậc I + CuO tạo anđehit:                    

\(RCH_{2}OH + CuO \rightarrow RCHO + Cu + H_{2}O\)

  • Ancol bậc II + CuO tạo xeton:                     

\(RCHOHR’ + CuO \rightarrow RCOR’ + Cu + H_{2}O\)

  • Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.

Ancol etylic là chất gì?

Tính chất vật lí của Ancol etylic

Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) \(C_{2}H_{5}OH\) là chất lỏng, không màu, sôi ở \(78,3^{\circ}C\), nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

Độ rượu \((^{\circ}) = \frac{V_{C_{2}H_{5}OH}}{V_{(C_{2}H_{5}OH+H_{2}O)}}.100\)

V là thể tích đo bằng ml hoặc lít.

Tính chất hóa học của Ancol etylic

  • Phản ứng cháy

Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt

\(C_{2}H_{5}OH + 3O_{2} \overset{t^{\circ}}{\rightarrow} 2CO_{2} + 3H_{2}O\)

  • Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,…

\(2C_{2}H_{5}OH + Na \rightarrow 2C_{2}H_{5}ONa + H_{2}\)

  • Tác dụng với axit

\(CH_{3}COOH + HO-C_{2}H_{5} \rightleftharpoons CH_{3}COOC_{2}H_{5} + H_{2}O\)

Ứng dụng của Ancol etylic

Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế các loại rượu uống,…

Trên đây là những kiến thức hữu ích liên quan đến ancol như khái niệm ancol là gì, ancol anlylic là gì, ancol etylic là chất gì, cần ghi nhớ gì về lý thuyết và bài tập Ancol, tính chất và đặc điểm cấu tạo của Ancol, ứng dụng của Ancol cũng như cách nhận biết Ancol bậc 1 2 3 như nào. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập về chủ đề Ancol là gì. Chúc bạn luôn học tốt!

4

/

5

(

1

bình chọn

)

Please follow and like us:

error

fb-share-icon
Tweet

fb-share-icon