Axetilen C2H2 cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của axetilen và bài tập – Eduboston

Chào mừng bạn đến với website Eduboston, Hôm nay eduboston.vn sẽ giới thiệu đến bạn về bài viết Axetilen C2H2 cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của axetilen và bài tập, Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về bài viết Axetilen C2H2 cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của axetilen và bài tập bên dưới.

Để hiểu sâu hơn về axetylen C2H2 Công thức cấu tạo, tính chất hóa học của axetilen là gì? Có ứng dụng gì trong thực tế, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Bạn Đang Xem: Axetilen C2H2 cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của axetilen và bài tập

• xem thêm: 

So sánh tính chất hoá học của Metan, Etilen và Axetilen

I. Tính chất vật lý của axetilen (C2H2)

– Axetylen C2H2 là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí (d = 26/29).

II. Cấu trúc phân tử của axetilen (C2H2)

Trong phân tử axetilen có một liên kết ba giữa hai nguyên tử cacbon. Công thức cấu tạo của axetilen như sau: H – C CHỊ; viết tắt HC CH.

tính chất hoá học của axetilen C2H2 hoá học 9 bài 38III. Tính chất hóa học của axetilen (C2H2)

1. Axetilen phản ứng với Oxy

– Khi đốt cháy trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt.

2 C2H2 + 5O2 1548304041nyiqwr7aia 4CO2+ 2H2CÁC

2. Axetilen phản ứng với dung dịch brom

– Trong liên kết ba của phân tử axetilen có 2 liên kết yếu nên axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom như etilen theo phương trình sau:

HCCH + Br2 -> Br-CH = CH — Br (đibromine etylen)

Br-CH = CH-Br + Br2 -> Br2CH-CHBr2 (tetrabromethane)

– Nếu nước brom dư và axetilen phản ứng hết thì:

HCCH + 2Br2 -> Br2CH-CHBr2

– Ở điều kiện thích hợp axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2, …

IV. Điều chế axetylen

1. Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cho canxi cacbua phản ứng với nước.

CaC2 + 2 NHÀ Ở2O → C2H2 + Ca (OH)2

2. Phương pháp điều chế axetilen hiện đại hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao, sau đó là làm lạnh nhanh.

2 CHỈ4 CŨ2H2 + 3 GIỜ2↑

V. Ứng dụng của axetilen

– Axetylen được sử dụng trong mỏ hàn oxy-axetylen để hàn và cắt kim loại.

– Axetilen là nguyên liệu sản xuất poly (vinyl clorua) dùng để sản xuất nhựa PVC và nhiều loại hóa chất khác.

* CHỈ CÓ bảng so sánh mêtan4 , etylen C2H4 và axetylen C2H2

CHỈ Mêtan4
Etylen C2H4
Axetylen C2H2

Đặc điểm cấu trúc
Liên kết đơn
Một liên kết đôi
Một liên kết ba

Tính chất hóa học chung
Phản ứng cháy
Phản ứng cháy
Phản ứng cháy

Tính chất hóa học độc đáo
Loại phản ứng nào?
Phản ứng cộng (phản ứng với 1 phân tử Br2)
Phản ứng cộng (phản ứng với 2 phân tử Br2)

BỞI VÌ. Bài tập về axetylen

Bài 2 trang 122 sgk toán 9: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng vừa đủ với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) 0,224 lít axetilen ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải bài 2 trang 122 SGK toán 9:

a) Theo đề bài ta có: nC2H4 = V / 22,4 = 0,244 / 22,4 = 0,01 (mol)

– Phương trình phản ứng:

CŨ2H4 + Br2 → CŨ2H4Br2

1 mol 1 mol 1 mol

0,01 mol? nốt ruồi

– Theo PTPU: nBr2 = nC2H4 = 0,01 (mol)

TRANG PHỤCBr2 = n / CHoa Kỳ = 0,01 / 0,1 = 0,1 (lít)

b) Theo đề bài ta có: n2H2 = 0,244 / 22,4 = 0,01 (mol)

VỚI2H2 + 2Вr2 → CŨ2H2Br4

1 mol 2 mol 1 mol

0,01 mol? nốt ruồi

– Theo PTPU: nBr2 = 2.n2H2 = 2,0,01 = 0,02 (mol).

TRANG PHỤCBr2 = n / CHoa Kỳ = 0,02 / 0,1 = 0,2 (lít).

Bài 3 trang 122 sgk toán 9: Biết rằng 0,1 lit khí etilen (dktc) làm mất màu vừa đủ 50ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen thì có thể khử màu được bao nhiêu ml dung dịch brom ở trên?

Giải bài 3 trang 122 SGK toán 9:

– Phương trình phản ứng:

CŨ2H4 + Br2 → CŨ2H4Br2. (đầu tiên)

CŨ2H2 + 2 tỷ2 → CŨ2H2Br4. (2)

Xem Thêm : Hóa trị là gì? Quy tắc, cách tính hóa trị của nguyên tố, nhóm nguyên tử hóa học và Bảng hóa trị

– Từ PTPU (1) và (2) ta tìm được:

Tỷ lệ nC2H4 : nBr2 = 1: 1

nC2H2 : nBr2 = 1: 2

⇒ Số mol brom phản ứng với C2H2 2 lần C2H4, vậy thể tích dung dịch brom lớn nhất mà C2H2 thể tích khử màu sẽ gấp 2 lần thể tích dung dịch brom bị khử màu2H4 đổi màu:

TRANG PHỤCBr2 (mất màu bởi C2H2) = 50ml × 2 = 100ml.

⇒ Nếu dùng 0,1 lít axetilen thì có thể làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom.

Bài 4 trang 122 sgk toán 9: Đốt cháy 28ml hỗn hợp gồm metan và axetilen cần 67,2ml oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO. khí ga2 sinh ra.

(Các thể tích của các khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất)

Giải bài 4 trang 122 SGK toán 9:

a) Gọi là thể tích của CH4 và2H2 lần lượt là x và y (ml).

– Theo đề bài ta có: x + y = 28 (ml).

– Phương trình phản ứng:CHỈ CÓ 4+ 2O 2 CÓ 2+ 2 NHÀ Ở2

Các (1)

1 ml 2 ml 1 ml 2 ml

x ml 2x ml x ml2 C2H 2+ 5O 2 4CO 2+ 2 NHÀ Ở2

Các (2)

2 ml 5 ml 4 ml 2 ml

y ml 2,5y ml 2y ml– Theo PTPU (1), thì: VŨ O2= 2.V CH4

= 2xtheo PTPU (2) thì: VU O2= 2,5.V C2H2

= 2,5 năm⇒ Tổng thể tích khí oxi cần dùng là: V O2

= 2x + 2,5y– Theo đề bài ta có: VŨ O2

= 67,2 (ml)

⇒ 2x + 2,5y = 67,2 (ml) (**)

– Giải hệ PTvà (**) ta được: x = 5,6 (ml); y = 22,4 (ml). % V

CH4= (5,6 / 28) *. 100% = 20%; % V

C2H2= (22,4 / 28) * 100% = 80% hoặc% VC2H2 = 100% -% V

CH4= 100% – 20% = 80%. b) Theo PTPU (1) thì: VŨ

Xem Thêm : Những phân bón hóa học thường dùng, vai trò của nguyên tố hóa học đối với thực vật

CO2= x. Theo PTPU (2), thì: VŨ

CO2= 2 năm. ⇒ Thể tích khí CO2 là: VU

CO2= x + 2y = 5,6 + 2,22,4 = 50,4 (ml) Bài 5 trang 122 sgk toán 9::Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4,2 H

2

phản ứng hoàn toàn với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6g

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.