b. Hệ số phẩm chất của cuộn cảm (Q) – Tài liệu text
- AriZona Fruit Snacks, Mixed Fruit (5 oz) Delivery or Pickup Near Me – Instacart
- The Cheapest (and Best) Albuquerque Health Insurance in 2022 | MoneyGeek.com
- How to Run a Company Retreat for a Remote Team | Zapier
- All These Low-Carb Snacks Are Under 150 Calories Per Serving — Yep, That’s Right!
- Shakespeare’s Restaurant, Ellwood City, PA
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.37 MB, 447 trang )
This Post: b. Hệ số phẩm chất của cuộn cảm (Q) – Tài liệu text
Chương 3 – Cấu kiện thụ động
– Cách ghi gián tiếp theo qui ước :
+ Ghi quy ước theo mầu: Dùng cho các cuộn cảm nhỏ, cách ghi tham số của cuộn
cảm theo 2 quy ước: Tiêu chuẩn EIA (Electronic Industry Association Standard), Tiêu
chuẩn quân đội (Military standard).
– Theo tiêu chuẩn EIA: sử dụng 4 vòng mầu thông thường:
• Vòng màu 1: chỉ số có nghĩa thứ nhất hoặc chấm thập phân.
• Vòng màu 2: chỉ số có nghĩa thứ hai hoặc chấm thập phân.
• Vòng màu 3: chỉ hệ số nhân (số 0 cần thêm vào), đơn vị đo là μH.
• Vòng màu 4: chỉ dung sai %.
– Theo tiêu chuẩn Military sử dụng 1 vòng lớn mầu bạch kim để nhận dạng tiêu
chuẩn Military cộng với 4 vạch mầu thông thường:
• Vòng màu 1: chỉ số có nghĩa thứ nhất hoặc chấm thập phân.
• Vòng màu 2: chỉ số có nghĩa thứ hai hoặc chấm thập phân.
• Vòng màu 3: chỉ hệ số nhân (số 0 cần thêm vào), đơn vị đo là μH.
• Vòng màu 4: chỉ dung sai %.
Chú ý: Theo tiêu chuẩn Military nếu mầu vàng kim được sử dụng cho các vòng
màu 1,2,3 thì nó là dấu chấm thập phân.
Bảng mã mầu dùng cho các cuộn cảm
106
Chương 3 – Cấu kiện thụ động
Ví dụ:
– Sử dụng tiêu chuẩn IEA:
– Sử dụng tiêu chuẩn Military:
2.3.6. Phân loại
Dựa theo ứng dụng:
+ Cuộn cộng hưởng – cuộn cảm dùng trong các mạch cộng hưởng LC.
+ Cuộn lọc – cuộn cảm dùng trong các bộ lọc một chiều.
+ Cuộn chặn dùng để ngăn cản dòng cao tần, v.v..
Dựa vào loại lõi của cuộn cảm:
+ Cuộn dây lõi không khí: Loại cuộn dây không lõi hoặc cuốn trên các cốt không
từ tính, thường dùng là các cuộn cộng hưởng làm việc ở tầo số cao và siêu cao. Các yêu
cầu chính của cuộn dây không lõi là:
– Điện cảm phải ổn định ở tần số làm việc.
– Hệ số phẩm chất cao ở tần số làm việc.
– Điện dung riêng nhỏ.
– Hệ số nhiệt của điện cảm thấp.
– Bền chắc, kích thước và giá thành phải hợp lý.
+ Cuộn cảm lõi sắt bụi: Dùng bột sắt nguyên chất trộn với chất dính kết không từ
tính là lõi cuộn cảm, thường dùng ở tần số cao và trung tần. Cuộn dây lõi sắt bụi có tổn
thất thấp, đặc biệt là tổn thất do dòng điện xoáy ngược, và độ từ thẩm thấp hơn nhiều so
với loại lõi sắt từ.
+ Cuộn cảm lõi Ferit : thường là các cuộn cảm làm việc ở tần số cao và trung tần.
Lõi Ferit có nhiều hình dạng khác nhau như: thanh, ống, hình chữ E, chữ C, hình xuyến,
107
Chương 3 – Cấu kiện thụ động
hình nồi, hạt đậu,v.v.. Dùng lõi hình xuyến dễ tạo điện cảm cao, tuy vậy lại dễ bị bão hòa
từ khi có thành phần một chiều.
+ Cuộn cảm lõi sắt từ: Lõi của cuộn cảm thường hợp chất sắt – silic, hoặc sắtniken …. Đây là các cuộn cảm làm việc ở tần số thấp. Dùng dây đồng đã được tráng men
cách điện quấn thành nhiều lớp có cách điện giữa các lớp và được tẩm chống ẩm.
3.5.7. Hình ảnh của một số loại cuộn cảm trong thực tế
Cuộn cảm lõi Ferit
Roller inductor for
FM diplexer
108
SMD Wound Chip Inductor
DC filter choke
Inductor
On-chip inductor
Spiral inductor with N=1.5
turns, W=20 μm, S=10 μm
and Rin=100 μm
(area=0.14 mm2)
Chương 3 – Cấu kiện thụ động
3.4. BIẾN ÁP (Transformer)
3.4.1. Định nghĩa và cấu tạo của biến áp
Biến áp là thiết bị gồm hai hay nhiều cuộn dây ghép hỗ cảm với nhau để biến đổi
điện áp. Cuộn dây đấu vào nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp, các cuộn dây khác đấu vào tải
gọi là cuộn thứ cấp.
3.4.2. Nguyên lý hoạt động của biến áp
Hoạt động dựa theo nguyên lý cảm ứng điện từ.
Hệ số tự cảm của cuộn sơ cấp, thứ cấp:
L1 = μ .N12
S
,
l
L 2 = μ .N 22
S
l
Khi dòng điện I1 biến thiên qua cuộn sơ cấp sẽ tạo ra từ thông biến thiên trong lõi
biến áp, từ thông này liên kết sang cuộn thứ cấp và tạo ra điện áp cảm ứng eL trên cuộn
109
Chương 3 – Cấu kiện thụ động
thứ cấp theo hệ số tỉ lệ gọi là hệ số hỗ cảm M. Lượng từ thông liên kết giữa cuộn sơ cấp
sang cuộn thứ cấp được đánh giá bằng hệ số ghép biến áp K.
eL
Δi1 / Δt
M=
eL =
ΔΦ 2 .N 2
;
Δt
[H ]
ΔΦ 2 = K .ΔΦ1 = K .μ .Δi1.N1.
=> M = K .N1 N 2 .μ .
S
l
S
= K . L1 L2
l
M
L1 L2
=> K =
3.4.3. Các tham số kỹ thuật của biến áp
a. Hệ số ghép biến áp K
K=
M
L1 L2
RED : Top 10 Best Public Golf Courses in Flagstaff, AZ – August 2022 – Yelp
M – hệ số hỗ cảm của biến áp.
L1 và L2 – hệ số tự cảm của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp tương ứng.
Khi K = 1 là trường hợp ghép lý tưởng, khi đó toàn bộ số từ thông sinh ra do cuộn
sơ cấp được đi qua cuộn thứ cấp và ngược lại.
Trên thực tế sử dụng, khi K ≈ 1 gọi là hai cuộn ghép chặt.
khi K<<1 gọi là hai cuộn ghép lỏng.
b. Điện áp cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp
Điện áp cảm ứng ở cuộn sơ cấp và thứ cấp quan hệ với nhau theo tỉ số:
U2
N
N
=K 2 ≈ 2
U1
N1 N 1
N2
Hệ số biến áp
N1
Nếu:
+ N1 = N2 thì U1 = U2 ta có biến áp 1 : 1.
+ N2 > N1 thì U2 > U1 ta có biến áp tăng áp.
+ N2 < N1 thì U2 < U1 ta có biến áp hạ áp.
c. Dòng điện sơ cấp và dòng điện thứ cấp
Quan hệ giữa dòng điện ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp theo tỉ số:
110
Chương 3 – Cấu kiện thụ động
I1 U 2
N
N
=
=K 2 ≈ 2
I 2 U1
N1 N1
d. Hiệu suất của biến áp
Các biến áp thực tế đều có tổn thất, do đó để đánh giá chất lượng dùng thông số
hiệu suất của biến áp. Hiệu suất của biến áp là tỉ số giữa công suất ra và công suất vào
tính theo %:
η=
Trong đó
P2
P2
.100% =
P1
P2 + Ptôn
.100%
thât
P1 – công suất đưa vào cuộn sơ cấp.
P2 – công suất thu được ở cuộn thứ cấp.
Ptổn thất – Công suất điện mất mát do tổn thất của lõi
và tổn thất của dây cuốn.
Muốn giảm tổn hao năng lượng trong lõi sắt từ, dây đồng và từ thông rò người ta
dùng loại lõi làm từ các lá sắt từ mỏng, có quét sơn cách điện, dùng dây đồng có tiết diện
lớn và ghép chặt.
3.4.4. Ký hiệu của biến áp
111
Source: https://bloghong.com
Category: en