Các Thì Tiếng Anh Lớp 7

Các Thì Tiếng Anh Lớp 7

Các Thì Tiếng Anh Lớp 7


1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Công thức:

  • Khẳng định:    S + V(s/es) + (O)

  • Phủ định:        S + do/does + not + V-inf + (O)

  • Nghi vấn :       Do/Does + S + V-inf + (O)?

Cách dùng

– Dùng để diễn tả một thói quen.

  • He usually goes to school by bus.

– Dùng để diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.

  • Water boils at 100 degree Celcius.

– Dùng để diễn tả một tình huống mang tính ổn định.           

  • I live at 210 Tran Hung Dao street.

– Dùng đế diễn tả lịch trình hoặc thời gian biểu.

  • The train leaves at 6:30 am.

Dấu hiệu nhận biết:

Khi trong câu có những trạng từ thường gặp sau (được sắp xếp theo độ thường xuyên giảm dần)
– Always > usually > often > sometimes > seldom = rarely > never
– Every (every day, every year, every weekend…)
– Once/twice/three times… ( once a week, twice a year, three times a day)

2.THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

Công thức:

  • Khẳng định:  S + is/are/am + V-ing + (O)

  • Phủ định:      S + is/are/am + not + V-ing + (O)

  • Nghi vấn:      Is/Are/Am + s + V-ing + (O) ?

Cách dùng:

-Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm nói.

  • She is dancing right now.

-Diễn tả một tình huống mang tính chất tạm thời.

  • I live in the country but I’m staying with my brother in the city for few days.

-Diễn tả một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.

  • I’m going on a vacation tomorrow.

-Diễn tả một thói quen xấu khỉ đi kèm với trạng từ always.

  • He’s always using the office phone for personal calls.

Dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ thường gặp:
-Now/right now/at the moment/at present/currently/ continously

3. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Công thức:

  • Khẳng định: S  + V- past + (O)

  • Phủ định:     S + did + not + V-inf + (O)

  • Nghi vấn:     Did + S + V-inf + (O)?

  • Tobe:            was/were

Cách dùng:

-Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

  • Julia went to London last year.

  • Bethoven wrote more than 400 pieces of music.

-Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ.

  • She opened the door, entered the room and sat down.

Dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ chỉ thời gian thường gặp:
-Last week / month/ year/….,
-khoảng thời gian +ago
-yesterday

Lưu ý:

Used to cũng có thể được dùng thay thế cho thì quá khử đơn.
Công thức:
            (+) S + used to + V-inf
            (-)  S+ didn’t use to + V-inf
            (?)  Did(n’t) + S + use to + V-inf?

Cách dùng:

Diễn tả một thói quen (habit) hay tình trạng (state/situation) trong quá khứ mà bây giờ không còn nữa.

  • I used to go for a walk every morning.

  • There didn’t use to be any supermarket in our town. (But there are now).

4.THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN: 

Công thức:

  • Khẳng định: S + was/were + V-ỉng + (0)

  • Phủ định:     S + was/were + not + V- ing + (0)

  • Nghi vấn:    Was/Were + s + V-ing + (0)?

Cách dùng:

-Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khử.

  • I was doing my homework at that tíme.

  • What were you doing from 8 a.m to 10 a.m yesterday?

-Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.

  • Yesterday, I was cooking while my sister was playing the piano.

-Diễn tá hành động đang xảy ra (ở quá khử) thì có một hành động khác xen vào.

  • When I came, they were having lunch.

Dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ thường gặp:
-At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night)
-At this time + thời gian trong quá khứ (at this time 2 years ago)
-When/while

5.THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Công thức:

  • Khẳng định:  S + will + V-inf + (0)

  • Phủ định:      S + will + not + v-inf + (O)

  • Nghi vấn:     Will + S + V-inf + (0)?

Cách dùng:

-Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

  • John will come back next month.

-Dỉễn tả một lời hứa hoặc một quyết định nhất thòi.

  • I promise I’ll pick you up on time.

  • “It’s very hot here.” – “I will open the window.”

-Dùng để diễn đạt sự dự đoán.

  • I think MU will win this match.

Dấu hiện nhận biết:

Các trạng từ thường gặp:
-Someday ( một ngày nào đó)
-Next week / month / year/…
-Tomorrow
-Soon ( sớm, nhanh thôi)

6.THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Công thức:

  • Khẳng định:   S + have/has + Vpp + (O)

  • Phủ định:        S + have/has + not + Vpp + (O)

  • Nghi vấn :      Have/has + S+Vpp+ (O)?

Cách dùng:

-Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiên tại.

  • I have learnt English for 5 years.

-Diễn tả hành động vừa mới xảy ra (thường hay sử dụng với just). 

  • She has just washed the dishes.

  -Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.

  • I’ve been to China twice.

Dấu hiệu nhận biết: 

Các trạng từ thường gặp:
-For + khoảng thời gian
-Since + mốc thời gian
-Never/ever
-Recently/lately
-Already/just/yet
-Up to now/ up to present/up to this moment/until now/until this time/ so far
-In/over/during/for + the + last/part + khoảng thời gian

 

7. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Công thức:

  • Khẳng định: S + have/has + been + V-ing + (O)

  • Phủ định:     S + have/has + not + been + V-ing + (O)

  • Nghi vấn:     Have/has + S + been + V-ing + (O)?

Cách dùng:

-Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại và tương lai. 

  • I have been studying English up to now.

 

Chú ý

 

:Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
 

 

Hiện tại hoàn thành
(have + Vpp)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(have + been +Ving)

Giống nhau

-Với những động từ chỉ thói quen diễn ra trong thời gian dài ví dụ để chỉ việc học tập, nghiên cứu, công việc , sở thích có thể dùng với cả 2 thì ( live,study, learn, play, teach,…)
1) I have taught (have been teaching) English for 10 years.
2) I’ve lived (have been living) here since I was a child.
3) I have played (have been playing) football since 2012.
 

Khác nhau

-Nhấn mạnh vào kết quả của hành động
 
4) I have finished all books by Mark Twain.
 
5) We have had 5 tests in this term so far
 
 

-Nhấn mạnh vào độ dài , trường độ của hành động.
6) I have been waiting for her since 2 o’clock.
7) We have been studying hard all week for the test.

 

 

 

 

Dấu hiệu nhận biết:

Các trạng từ thưòng gặp:
For a long time
For + khoảng thời gian
Since + mốc thời gian
Recently/lately
Up to now/ up to present/ up to this moment