Hướng dẫn sử dụng Word 2010

1. Tạo văn bản mới

Tạo văn bản mới

Tương tự như Phrase 2007, phím tắt để mở một tài liệu mới trong Phrase 2010 là Ctrl+N. Ngoài ra bạn với thể nhấn chuột vào Microsoft Workplace Button (hoặc Tab File), sắm New, nhấn lưu ban chuột vào Clean doc.

2. Mở một văn bản với sẵn

Mở một văn bản có sẵn

Để mở một văn bản với sẵn bạn nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+O.Bạn cũng với thể vào Microsoft Workplace Button (hoặc Tab File), sắm Open.

3. Cách lưu văn bản trong phrase 2010

Để lưu văn bản bạn hãy nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+S ngoài ra bạn cũng với thể nhấn Microsoft Workplace Button (hoặc Tab File), sắm Save. Nếu file tài liệu này trước đây chưa được lưu lần nào, bạn cần phải đặt tên cho file rỗi hẵng lưu.

Nếu bạn muốn lưu thành một file tài liệu khác bạn hãy nhấn F12 để lưu hoặc bạn nhấn vào Microsoft Workplace Button sắm Save As

Cách lưu văn bản trong word 2010

Mặc định, tài liệu của Phrase 2010 được lưu với định dạng là *.DOCX, khác với *.DOC mà bạn đã thân thuộc. Với File này bạn ko thể mở trên phrase 2003. Để với thể mở trên bản phrase 2003 bạn hãy nhấn Microsoft Workplace Button (hoặc Tab File), sắm Phrase Choices để mở hộp thoại Phrase Choices. Trong khung bên trái, sắm Save. Tìm mục Save information on this format, bạn sắm Phrase 97-2003 Doc (*.doc). Nhấn OK.

Hạn chế khả năng mất dữ liệu lúc chương trình bị đóng bất thần

Giảm thiểu khả năng mất dữ liệu khi chương trình bị đóng bất ngờ

Nếu chắng could máy tính của bạn bị treo hoặc tắt máy đột ngột thì thật khổ sở lúc đã làm xong mà chưa kịp lưu. Để giải quyết vấn đề này bạn hãy bật tính năng sao lưu tự động theo chu kỳ. Nhấn Microsoft Workplace Button (hoặc Tab File), Phrase Choices, sắm Save

4. Phím tắt

* Phím tắt với Thực đơn & Toolbars

Alt, F10Mở thực đơn lệnhCtrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab:Thực hiên ngay lúc thanh Thực đơn được kích hoạt để sắm những thanh thực đơn và thanh phương tiện.Tab, Shift + Tab:Sắm những tính năng kế tiếp trên thanh phương tiện.EnterMở lệnh đang sắm trên Thực đơn hoặc bloghong.com + Spacebar: Hiển thị Thực đơn hệ thống.Dwelling, Finish:Sắm lệnh trước tiên hoặc cuối cùng trong Thực đơn con.

* Tạo, Chỉnh Sửa Và Lưu Văn Bản

Ctrl + NTạo văn bản mới.Ctrl + OMở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.Ctrl + SLưu văn bản soạn thảo.Ctrl + CSao chép văn bản.Ctrl + XCắt một nội dung bất kì trong văn bản.Ctrl + VDán văn bản.Ctrl + FTìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bảnCtrl + HChức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.Ctrl + PIn ấn văn bản.Ctrl + ZTrở lại trạng thái văn bản trước lúc thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.Ctrl + YPhục hồi trạng thái văn bản trước lúc sử dụng lệnh Ctrl+Z.Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4Đóng lại văn bản.

* Sắm Đoạn Văn Bản Hoặc Một Đối Tượng

Di chuyển, sắm đoạn văn

Shift + -> Di chuyển con trỏ chuột tới kí tự phía bloghong.com + <>Di chuyển con trỏ chuột tới kí tự phía trước.Ctrl + Shift + ->Di chuyển con trỏ chuột tới một từ đằng bloghong.com + Shift + <>Di chuyển con trỏ chuột tới một từ đằng trước.Shift + (mũi tên hướng lên)Di chuyển con trỏ chuột tới hàng trênShift + (mủi tên hướng xuống)Di chuyển con trỏ chuột xuống hàng dướiCtrl + AChọn toàn bộ văn bản.

* Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng

Backspace:Xóa một kí tự phía trước.Ctrl + BackspaceXóa kí tự phía trước.DeleteXóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.Ctrl + DeleteXóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.

* Di chuyển đoạn văn bản

Ctrl + Phím mũi tên bất kìDi chuyển qua lại giữa những kí tự.Ctrl + HomeDi chuyển chuột về đầu đoạn văn bảnCtrl + EndDi chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bảnCtrl + Shift + HomeDi chuyển chuột từ vựng trí ngày nay tới đầu văn bản.Ctrl + Shift + EndDi chuyển chuột từ vựng trí ngày nay tới cuối văn bản.

* Định dạng văn bản

Ctrl + BIn đậm.Ctrl + DMở hộp thoại thay đổi font chữ.Ctrl + IIn nghiêng.Ctrl + UGạch chân.

* Căn lề đoạn văn bản

Ctrl + ECăn chỉnh đoạn văn bản đang sắm tại vị trí trung tâm.Ctrl + JCăn chỉnh đều cho văn bản.Ctrl + LCăn trái cho văn bản.Ctrl + RCăn phải cho văn bản.Ctrl + MLùi đầu dòng đoạn văn bảnCtrl + Shift + MXóa định dạng Ctrl + MCtrl + TLùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.Ctrl + Shift + TXóa định dạng Ctrl + T.Ctrl + QXóa định dạng canh lề đoạn văn bản

* Phím Tắt Trong Phrase Sao Chép Định Dạng Văn Bản

Ctrl + Shift + CSao chép đoạn văn đang với định dạng cần sao chép.Ctrl + Shift + VDán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang sắm.

* Phím Tắt Trong Phrase Giúp Tạo Số Mũ

Ctrl + Shift + =Tạo số mũ, ví dụ H2Ctrl + =Tạo số mũ ở dưới (thường tiêu dùng cho những kí hiệu hóa học), ví dụ H2O

* Phím Tắt Trong Phrase Lúc Làm Việc Trên Những Bảng Biểu

Tab Di chuyển và sắm nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.Shift + TabDi chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô ngay lập tức kề.Shift + những phím mũi tênChọn nội dung của ô ngay lập tức kề ngay vị trí đang chọnCtrl + Shift + F8 + Những phím mũi tênMở rộng vùng sắm theo từng ô bảng biểu.Shift + F8Thu nhỏ kích thước vùng sắm theo từng ô.Ctrl + 5 (lúc đèn Num Lock tắt)Sắm nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.Alt + HomeVề ô trước tiên của bảng biểuAlt + EndVề ô cuối cùng của dòng ngày nay.Alt + Web page upTrở lại ô bảng biểu trước tiên của cột.Alt + Web page downTrở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.Mũi tên lênDi chuyển con trỏ chuột lên trên một dòngMũi tên xuốngDi chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng

* Tổ hợp 20 phím tắt bạn hay tiêu dùng nhất với phrase

Để thực hiện điều nàyNhấnĐi tới “Cho tôi biết những gì bạn muốn làm”ALT+QMởCTRL+OLưuCTRL+SĐóngCTRL+WCắtCTRL+XSao chépCTRL+CDánCTRL+VChọn tất cảCTRL+AĐậmCTRL+BNghiêngCTRL+IGạch chânCTRL+UThu phóngALT + W, Q, sau đó tab trong hộp thoại Zoom giá trị bạn muốn.Giảm cỡ phông xuống 1 điểm.CTRL+[Tăng cỡ phông lên 1 điểm.CTRL+]Văn bản căn giữa.CTRL+EVăn bản căn trái.CTRL+LHủy bỏPhím EscHoàn tácCTRL+ZChọn chèn tab trên băngALT+NChọn trang chủ tab trên băngAlt+H

5. Định dạng văn bản

in đậm

In đậm

Sắm đoạn textual content mà bạn muốn in đậm, đưa con trỏ chuột vào vùng sắm bôi đen những chữ cần bôi đậm và kích vào chữ B trên thanh phương tiện để in đậm những chữ đó. Hoặc bạn cũng với thể sử dụng phím tắt Ctrl+B

In nghiêng

Để thực hiện in nghiêng bạn thực hiện tương tự như in đậm, nhưng thay vì nhấn nút Daring thì bạn nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl+I).

Gạch dưới đoạn textual content

Bạn nhấn Ctrl+U để gạch dưới đoạn textual content đang sắm và nhấn Ctrl+U lần nữa để bỏ gạch dưới.

Đổi màu chữ

Sắm đoạn textual content bạn muốn đổi màu, di chuyển con trỏ chuột vào chữ A và sắm màu mà bạn muốn đổi

Đổi kích cỡ chữ

Để tăng kích cỡ chữ bạn bôi đen vùng chữ cần thay đổi kích thước và nhấn nút Develop Font (phím tắt Ctrl+Shift+>). Để giảm kích cỡ chữ, nhấn nút Shrink Font (phím tắt Ctrl+Shift+<).

6. Căn lề văn bản

Trước nhất bạn đổi đơn vị đo trong phrase sang centimet hoặc milimet để với thể ưng ý với những kích thước bản in của máy in. Tiếp theo bạn vào Web page Structure > sắm Margins > sắm Customized Margins

Trong căn chỉnh lề bạn cần để ý 4 kích thước sau:

TOP là Lề bên trên

LEFT là Lề bên trái

BOTTOM là Lề bên dưới

RIGHT là Lề bên phải

Để căn chỉnh lề bạn cần thao những những bước sau đây. Để dễ hiểu tôi sẽ thiết lập với kích thước khổ giấy A4 kích thước 210mm x 297mm

căn lề

Căn lề trên: Cách mép trên của giấy từ 20mm-25mm

Căn lề dưới: Cách mép dưới của giấy từ 20mm-25mm

Căn lề trái: Cách mép trái giấy từ 30mm-35mm

Căn lề phải: Cách mép phải giấy từ 15mm-20mm

Nhập những thông số căn lề như bạn muốn vào những ô tương ứng:

căn lề

Lúc thực hiện căn lề người mua phải căn khổ giấy là khổ A4 kích thước 210mm x 297mm

khổ giấy

7. Cách đánh số đầu dòng trong phrase 2010

chỉ số trên

Để viết chỉ số trên hoặc chỉ số dướn bạn Sắm đoạn textual content cần định dạng. Trong thẻ Dwelling, nhóm Font, bạn nhấn nút Superscript (phím tắt Ctrl+Shift+=) để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút Subscript (phím tắt Ctrl+=) để định dạng chỉ số dưới.

8. Căn chỉnh văn bản

can le 11

Bạn sắm đoạn văn bản bạn muốn căn chỉnh Trong thẻ Dwelling, nhóm Paragraph, nhấn nút Align Left để canh lề trái, nhấn Align Proper để canh phải, nhấn Middle để canh giữa (giữa 2 lề trái và phải) và nhấn nút Justify để canh đều hai bên.

Căn chỉnh nhiều chế độ trên cùng 1 dòng

Bước 1: Chuyển chế độ xem văn bản là Print Structure hoặc Internet Structure (Trong thẻ View, nhóm Doc Views, sắm nút Print Structure hoặc Internet Structure).

Bước 2: Nhấn chuột vào dòng mới và thực hiện như sau:

  • Chèn đoạn textual content căn trái: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang trái cho tới vị trí cần gõ textual content, nhấn lưu ban chuột và gõ đoạn textual content.
  • Chèn đoạn textual content căn giữa: Di chuyển con trỏ chuột chữ I vào khoảng giữa dòng cho tới vị trí cần gõ textual content. Nhấn lưu ban chuột và gõ vào đoạn textual content.
  • Chèn đoạn textual content căn phải: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang phải cho tới vị trí cần gõ textual content, nhấn lưu ban chuột và gõ vào đoạn textual content.

Thay đổi những căn chỉnh theo chiều dọc đoạn textual content

Bước 1: Trong thẻ Web page Structure, nhóm Web page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

Bước 2: Trong hộp thọai Web page Setup, nhấn vào thẻ Structure. Tìm mục Vertical alignment, bạn sắm một loại căn chỉnh (Prime, Middle, Justified, Backside).

căn lề

Bước 3: Tại mục Apply to, bạn sắm phạm vi vận dụng là Complete doc (toàn văn bản), This part (vùng ngày nay), hay This level ahead (kể từ đấy trở về sau). Xong nhấn OK để đóng hộp thoại.

Căn giữa lề trên và lề dưới

Bước 1: Sắm đoạn văn bản bạn muốn căn giữa so với lề trên và lề dưới.

Bước 2: Trong thẻ Web page Structure, nhóm Web page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.

Bước 3: Trong hộp thoại Web page Setup, nhấn vào thẻ Structure. Tìm mục Vertical alignment, bạn sắm Middle.

Bước 4: Tìm mục Apply to, sắm Chosen textual content. Nhấn OK.

Thụt lề dòng trước tiên của đoạn

Bước 1: Nhấn chuột vào đoạn mà bạn muốn thụt lề dòng trước tiên.

Bước 2: Trong thẻ Web page Structure, nhấn vào nút mũi tên góc dưới bên phải của nhóm Paragraph.

Bước 3: Ở hộp thoại Paragraph, sắm thẻ Indents and Spacing. Tìm mục Particular, bạn sắm First line. Tìm mục By, sắm khoảng cách thụt vào. Nhấn OK.

Điều chỉnh khoảng cách thụt lề của toàn bộ đoạn

Bước 1: Sắm đoạn văn bản muốn điều chỉnh.

Bước 2: Tại thẻ Web page Structure, nhóm Paragraph, nhấn chuột vào mũi tên lên, xuống ngoại trừ mục Left để tăng, giảm khoảng cách thụt lề trái, hay tại mục Proper để điều chỉnh thụt lề phải.

Thụt dòng tất cả, trừ dòng trước tiên của đoạn

Bước 1: Sắm đoạn văn bản mà bạn muốn điều chỉnh.

Bước 2: Trên thanh thước ngang, hãy nhấn chuột vào dấu Hanging Indent và rê tới vị trí bạn muốn khởi đầu thụt dòng. Nếu bạn ko thấy thanh thước ngang đâu cả, hãy nhấn nút View Ruler ở phía trên của thanh cuộn dọc để hiển thị nó.

9. Thay đổi khoảng cách trong văn bản

Thay đổi khoảng cách dòng cho đoạn văn bản đang sắm

Bước 1:Sắm đoạn văn bản muốn thay đổi.

Bước 2: Trong thẻ Dwelling, nhóm Paragraph, nhấn nút Line Spacing.

Bước 3: Sắm khoảng cách bạn muốn, ví dụ 2.0

Lưu ý: Nếu muốn đặt nhiều khoảng cách giữa những dòng nhưng khoảng cách này ko với trong thực đơn xuất hiện lúc nhấn nút Line Spacing, bạn hãy sắm Line Spacing Choices, và nhập vào khoảng cách mà bạn cần.

Single (dòng đơn). Tùy sắm này tương trợ font to nhất trong dòng đó , thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống bổ sung tùy thuộc vào font chữ mà bạn đang sử dụng.

1.5 traces: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn.

Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn.

At the very least: Lựa sắm này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cấp thiết để ưng ý với font hoặc đồ họa to nhất trên dòng.

Precisely: Nhất định khoảng cách dòng và Phrase sẽ ko điều chỉnh nếu sau đó bạn tăng hoặc giảm cỡ chữ.

A number of: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỷ lệ % so với dòng đơn mà bạn chỉ định. Ví dụ , nhập vào 1.2 với tức thị khoảng cách dòng sẽ tăng lên 20% so với dòng đơn.

Thay đổi khoảng cách trước hoặc sau những đoạn

Bước 1: Sắm đoạn văn bản bạn muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau.

Bước 2: Trong thẻ Web page Structure, nhóm Paragraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mục Earlier than (trước) hoặc After (sau) để thay đổi bằng giá trị bạn muốn.

Thay đổi khoảng cách giữa những ký tự

Bước 1: Sắm đoạn văn bản mà bạn muốn thay đổi.

Bước 2:Trong thẻ Dwelling, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.

Bước 3: Nhấn sắm thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Trong mục Spacing, nhấn Expanded để mở rộng hay Condensed để thu hẹp khoảng cách và chỉ định số khoảng cách trong mục By.

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự

Co dãn văn bản theo chiều ngang

Bước 1: Sắm đoạn văn bản bạn muốn căng ra hoặc thu lại.

Bước 2: Trong thẻ Dwelling, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.

Bước 3: Nhấn sắm thẻ Character Spacing ở hộp thoại này. Tìm mục Scale, nhập vào tỷ lệ % mà bạn muốn. Nếu tỷ lệ này to hơn 100% thì đoạn văn bản sẽ được kéo ra, trái lại sẽ được thu lại.

10. Định dạng cột, Tab, Numbering

Định dạng cột

Cách 1: Gõ văn bản trước, chia cột sau

Bước 1: Bạn nhập văn bản một cách thường nhật, hết đoạn nào thì nhấn Enter để xuống hàng. Sau lúc đã gõ hết nội dung văn bản, bạn hãy nhấn Enter để con trỏ xuống hàng tạo một khoảng trắng.

Bước 2: Bôi đen khối nội dung cần sắm, tại thẻ Web page Layput, nhóm Web page Setup bạn sắm những mẫu cột do Phrase mặc nhiên ấn định.

Chia cột

Nhấn vào Extra Columns hiển thị hộp thoại

chia cột

Presets: Những mẫu chia cột

One -Two -Three: Những cột với độ rộng bằng nhau

Left -Proper: Những cột với độ rộng khác nhau

Variety of Columns: Số cột (nếu muốn số cột chữ>3)

Line Between: Đường kẻ giữa những cột

Width and Spacing: Điều chỉnh độ rộng và khoảng cách

Equal column width: Những cột với độ rộng cột bằng nhau nếu nhắp sắm vào ô vuông phía trước

Cách 2: Chia cột trước, gõ văn bản sau (tiêu dùng trong trường hợp toàn bộ văn bản được chia theo dạng cột báo).

Tại thẻ Web page Layput, nhóm Web page Setup bạn sắm những mẫu cột do Phrase mặc nhiên ấn định -Nhập văn bản vào.

Tại thẻ Web page Layput, nhóm Web page Setup bạn sắm Breaks, Column Break: để ngắt cột lúc bạn muốn sang những cột còn lại.

chia cột

Cài đặt điểm ngừng tab

Để cho việc cài đặt tab được thuận tiện, bạn nên cho hiển thị thước ngang trên đỉnh tài liệu bằng cách nhấn nút View Ruler ở đầu trên thanh cuộn dọc.

Cài đặt điểm dừng tab

Bạn với thể nhanh chóng sắm tab bằng cách tuần tự nhấn vào ô tab selector – là ô giao nhau giữa thước dọc và thước ngang (ở góc trên bên trái trang tài liệu) cho tới lúc sắm được kiểu tab mong muốn, sau đó nhấn chuột vào thanh thước ngang nơi bạn muốn đặt tab.

Tùy từng trường hợp cụ thể mà bạn với thể sử dụng một trong những loại tab sau:

  • Tab trái: tab Đặt vị trí khởi đầu của đoạn textual content mà từ đó sẽ chạy sang phải lúc bạn nhập.
  • Tab giữa: tab 1 Đặt vị trí chính giữa đoạn textual content. Đoạn textual content sẽ nằm giữa vị trí đặt tab lúc bạn nhập.
  • Tab phải: tab 2.jpg Nằm ở bên phải cuối đoạn textual content. Lúc bạn nhập liệu, đoạn textual content sẽ di chuyển sang trái kể từ vựng trí đặt
  • Tab thập phân: tab 3 Lúc đặt tab này, những dấu chấm phân cách phần thập phần sẽ nằm trên cùng một vị trí.
  • Bar Tab: tab 4 Loại tab này ko định vị trí cho textual content. Né sẽ chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt

tab

Default tab stops: Khoảng cách ngừng của default tab, thông thường là 5”

Tab cease place: Gõ tọa độ điểm ngừng Tab

Alignment: Sắm một loại tab là Left – Middle – Proper – Decimal – Bar (loại tab chỉ với tác dụng tạo một đuờng kẻ dọc ở một tọa độ đã định)

Chief sắm cách thể hiện tab

  • 1 None Tab tạo ra khoảng trắng
  • 2-3-4 Tab tạo ra là những dấu chấm, dấu gạch hoặc gạch ngay lập tức nét

Những nút lệnh:

  • Set : Đặt điểm ngừng tab, tọa độ đã gõ được đưa vào danh sách
  • Clear : Xóa tọa độ đã sắm
  • Clear all : Xóa tất cả tọa độ điểm ngừng tab đã đặt

Numbering

Số trật tự tự động cho phép bạn định dạng và tổ chức văn bản với những số, những bullet (dấu chấm tròn).

tap

Bulleted and Numbered

Những danh sách Bullet với những dấu chấn tròn, danh sách những Quantity với những số và danh sách những Ountline là sự phối hợp giữa những số và những chữ chiếc phụ thuộc vào sự tổ chức của danh sách.

Để thêm một trật tự tự động vào văn bản với sẵn:

  • Lựa sắm văn bản bạn muốn để tạo một trật tự tự động
  • Trong nhóm Paragraph trên tab Dwelling, kích vào nút danh sách Bulleted hoặc Numbered

Bulleted

Để tạo một trật tự tự động mới:

  • Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn trật tự tự động
  • Sắm nút danh sách Bulleted hoặc Numbered
  • Rồi nhập nội dung thường nhật

Số trật tự tự động lồng

Số trật tự tự động lồng là danh sách với một vài cấp độ. Để tạo một trật tự tự động lồng:

  • Tạo trật tự tự động của bạn theo sự hướng dẫn phía trên
  • Sắm nút Improve Indent hay Lower Indent

tab 8

Định dạng danh sách trật tự tự động

Hình ảnh chấm tròn và số với thể được thay đổi bằng cách sử dụng hộp thoại Bullets hoặc Numbering.

  • Lựa sắm toàn bộ trật tự tự động để thay đổi tất cả những dấu chấm tròn hay số, hoặc đặt con trỏ lên một dòng trong danh sách trật tự tự động để thay đổi một Bullet
  • Sắm phải chuột
  • Sắm vào mũi tên ngoại trừ danh sách Bulleter hay Numbered và sắm một Bullet hay Numbering khác.

Định dạng danh sách thứ tự tự động

11. Drop Cap

Drop Cap

Tạo chữ nhấn mạnh gọi là Drop Cap. Đó là chữ chiếc đầu câu được phóng to và thả xuống. Kiểu trình bày văn bản này với tính mỹ thuật cao. Nhấp chuột lên tab Insert trên thanh Ribbon và sắm lệnh Drop Cap trong nhóm Textual content. Lúc bạn nhấn lên nút lệnh Drop Cap, một thực đơn xổ xuống xuất hiện. Bạn nhấn lên dòng Dropped tức thì mẫu tự trước tiên của dòng trước tiên trên văn bản sẽ được nhấn mạnh.

12. Watermark (nền bảo vệ văn bản)

Watermark (nền bảo vệ văn bản)

Một hình mờ là một ảnh trong suốt mà xuất hiện ngay sau văn bản. Để chèn một hình mờ bạn cần thực hiện theo những bước sau đây:

  • Sắm tab Web page Structure trên vùng Ribbon
  • Sắm nút Watermark trong nhóm Web page Background
  • Kích sắm Watermark bạn muốn hoặc Sắm Customized Watermark và tạo một hình mờ riêng
  • Để bỏ một hình mờ, thực hiện những bước như trên nhưng sắm Take away

13. Tạo tiêu đề trên và dưới (Header and Footer) cho văn bản

Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer.

tao header

Một thực đơn xổ xuống với những Header, Footer mẫu cho bạn sắm. Kế tới bạn nhập nội dung cho Header hay Footer đó. Nhập xong nhấn lưu ban chuột vào vòng nội dung của trang, tức thì Header/ Footer sẽ được vận dụng cho toàn bộ trang của tài liệu.

Thay đổi Header / Footer cũ bằng Header / Footer mới

Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Sau đó sắm lại một Header / Footer mới để thay cho Header / Footer ngày nay.

Ko sử dụng Header / Footer cho trang trước tiên

Tại thẻ Web page Structure, bạn nhấn chuột vào nút góc dưới phải của nhóm Web page Setup để mở hộp thoại Web page Setup. Kế tới mở thẻ Structure ra. Đánh dấu kiểm mục Completely different first web page bên dưới mục Headers and footers. Nhấn OK.

Không sử dụng Header / Footer cho trang đầu tiên

Vận dụng Header / Footer khác nhau cho trang chẵn và trang lẻ

Tại thẻ Web page Structure, bạn nhấn chuột vào nút góc dưới phải của nhóm Web page Setup để mở hộp thoại Web page Setup. Kế tới mở thẻ Structure ra. Đánh dấu kiểm mục Completely different odd and even bên dưới mục Headers and footers. Nhấn OK.

Hiện tại bạn với thể chèn Header / Footer cho những trang chẵn trên một trang chẵn bất kỳ, chèn Header / Footer cho những trang lẻ trên một trang lẻ bất kỳ.

Áp dụng Header / Footer khác nhau cho trang chẵn và trang lẻ

Thay đổi nội dung của Header / Footer

Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Kế tới sắm Edit Header / Edit Footer trong thực đơn xổ xuống để chỉnh sửa nội dung của Header / Footer. Trong lúc chỉnh sửa bạn với thể định dạng lại font chữ, kiểu chữ, màu sắc… cho tiêu đề Header / Footer bằng cách sắm chữ và sử dụng thanh phương tiện Mini xuất hiện ngoại trừ.

Xóa Header / Footer

Xóa Header / Footer

Tại thẻ Insert, nhóm Header & Footer, bạn nhấn chuột vào nút Header hay Footer. Kế tới sắm Take away Header / Take away Footer trong danh sách xổ xuống.

14. Đánh số trật tự cho trang văn bản

Chèn số trang vào văn bảnChèn số trang vào văn bản

Số trang này sẽ được đưa vào Header hay Footer tùy mục tiêu của bạn. Để thực hiện, bạn sắm thẻ Insert, tại nhóm Header & Footer, bạn nhấn nút Web page Quantity. Trong thực đơn xuất hiện, bạn trỏ tới Prime of Web page (chèn số trang vào phần Header) hoặc Backside of Web page (chèn vào Footer). Phrase 2010 cung cấp sẵn khá nhiều mẫu đánh số trang và bạn chỉ việc sắm một trong những mẫu này là xong.

Thay đổi dạng số trang

Thay đổi dạng số trang

Bạn với thể thay đổi dạng số trang theo thích của mình mà định dạng chuẩn ko với sẵn. Để thực hiện, bạn nhấn lưu ban vào Header hay Footer, nơi bạn đã đặt số trang. Tại thẻ Design, nhóm Header & Footer, bạn nhấn nút Web page Quantity, sắm tiếp Format Web page Numbers.

Quantity format: Sắm dòng số trật tự

Embrace Chapter Quantity: Số trang sẽ được kèm với số chương

Proceed From Earlier Part: Số trang tiếp nối với part trước đó

Begin at : Số trang được khởi đầu từ số

Trong hộp thoại Web page Quantity, tại mục Quantity format, bạn hãy sắm một kiểu đánh số mình thích, sau đó nhấn OK.

Xóa số trang ở trang trước tiên của tài liệu

Thường trang trước tiên ko được đánh số vì nó là trang bìa. Vì vậy bạn hãy thực hiện thêm bước sau để xóa hẳn số trang ở trang trước tiên

  • Nhấn chuột vào bất kỳ vùng nào của tài liệu
  • Tại thẻ Web page Structure, bạn nhấn chuột vào ô vuông góc dưới bên phải của nhóm Web page Setup để mở hộp thoại Web page Setup
  • Nhấn chuột vào thẻ Structure trong hộp thoại, bên dưới Headers and footers, bạn đánh dấu sắm vào hộp kiểm Completely different first web page. Nhấn OK

15. Định dạng trang văn bản

Chỉnh sửa lề trang và định hướng trang

Lề trang với thể được chỉnh sửa qua những bước sau:

  • Sắm tab Web page Structure trên nhóm Ribbon
  • Trên nhóm Web page Setup, kích sắm Margins
  • Sắm Default Margin, hoặc
  • Sắm vào Customized Margins và hoàn thành hộp thoại

Chỉnh sửa lề trang và định hướng trang

Để thay đổi hướng, kích thước hay cột của trang:

  • Sắm tab Web page Structure trên nhóm Ribbon
  • Trong nhóm Web page Setup, Sắm Orientation, Measurement hay Columns

Sắm kiểu thích hợp.

Chỉnh sửa lề trang và định hướng trang

Chèn một trang bìa

Để chèn một trang bìa:

  • Sắm tab Insert trên nhóm Ribbon
  • Sắm nút Cowl Web page trên nhóm Pages.
  • Sắm một kiểu trang bìa.

Chèn một Trang bìa

Chèn một trang trống

Để chèn một trang trống:

  • Sắm tab Insert trên nhóm
  • Sắm nút Clean Web page trên nhóm Web page.

Chèn một trang trống

15. Chèn những đối tượng

Chèn những kí tự đặc thù

Những ký tự đặc thù như hệ thống chấm câu, cách khoảng, hoặc những ký tự đồ họa mà ko với sẵn trên bàn phím. Để chèn những ký hiệu và những ký tự đặc thù:

  • Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn ký hiệu
  • Sắm tab Insert trên vùng Ribbon
  • Sắm nút Image trên nhóm Symbols

Chèn các kí tự đặc biệt

Chèn ClipArt và hình ảnh

Phrase 2010 cho phép bạn chèn những minh họa và hình ảnh vào tài liệu. Để chèn những minh họa:

  • Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn hình minh họa hay hình ảnh
  • Sắm tab Insert trên vùng Ribbon
  • Sắm nút Clip Artwork
  • Hộp thoại xuất hiện và bạn với thể tìm hình mẫu
  • Sắm hình minh họa bạn muốn chèn

Chèn ClipArt và hình ảnh

Chèn ảnh

Để chèn một hình ảnh:

  • Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn
  • Sắm tab Insert trên vùng Ribbon
  • Sắm nút Image
  • Duyệt qua hình ảnh bạn muốn chèn và sắm ảnh.
  • Sắm Insert

Chèn ảnh

Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ

Good Artwork là tập hợp những loại đồ họa bạn với thể sử dụng để tổ chức thông tin trong tài liệu. Để chèn SmartArt:

  • Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn minh họa hay hình ảnh
  • Sắm tab Insert trên vùng Ribbon
  • Sắm nút SmartArt
  • Sắm vào SmartArt bạn muốn
  • Sắm mũi tên phía bên trái để chèn văn bản hoặc gõ văn bản trong đồ họa.

Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ

Để hiệu chỉnh SmartArt, sắm Tab Design và những nhóm liên quan:

Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ

Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ

Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ

Tại thẻ Insert, nhóm Illustrator, bạn nhấn vào Chart

Vẽ và hiệu chỉnh biểu đồ

Xuất hiện cửa sổ sắm kiểu biểu đồ

biểu đồ

Sắm một kiểu biểu đồ và nhập hoặc sửa nội dung bảng dữ liệu trực tiếp trên bảng dữ liệu Knowledge Sheet của màn hình Excel.

bieu do 2

Đóng chương trình Excel, biểu đồ lưu lại trên màn hình Phrase

biểu đồ

Thay đổi lọai kiểu biểu đồ

Sắm biểu đồ, trên Tab Design sắm nhóm Sort, Change Chart Sort.

Thay đổi lọai kiểu biểu đồ

Hãy lựa sắm loại biểu đồ theo danh sách Chart kind và sắm hình biểu đồ bên ô Chart sub-type. Sắm nút Set as default chart nếu muốn để kiểu biểu đồ đã sắm sẽ được tiêu dùng cho những loại vẽ biểu đồ

Nhấn nút OK để hoàn thành việc thay đổi kiểu biểu đồ

Chỉnh sửa nội dung hiển thị trên biểu đồ

Sắm biểu đồ chỉnh sửa, Tab Structure

Chỉnh sửa nội dung hiển thị trên biểu đồ

Sở hữu thể chỉnh sửa nội dung trong nhóm Labels và nhóm Axes.

Labels:

  • Chart title: Tên biểu đồ
  • Axis title: Tiêu đề trục
  • Legend: Ghi chú
  • Knowledge Labels: Hiển thị dữ liệu và những nhãn giá trị
  • Knowledge Labels: Hiển thị dữ liệu và những nhãn giá trị

Axes:

  • Axes: chỉnh sửa, hiển thị dữ liệu trên trục tọa độ
  • Gridlines: Thay đổi đường kẻ mặt đáy biểu đồ

16. Lập và hiệu chỉnh biểu thức toán học

Phương tiện toán học

  • Đặt con trỏ vào nơi bạn muốn chèn công thức toán học
  • Sắm tab Insert trên vùng Ribbon
  • Sắm nút Equation trên nhóm Symbols
  • Sắm công thức toán học ưng ý hoặc Sắm Insert New Equation

Công cụ toán học

Để chỉnh sửa công thức toán học: Kích sắm công thức và tab Design sẽ xuất hiện trên vùng Ribbon

Công cụ toán học

17. Thao tác với bảng biểu

Tạo bảng

Để tạo một bảng bạn hãy:

  • Đặt con trỏ vào trang nơi bạn muốn tạo bảng
  • Sắm tab Insert trên vùng Ribbon.

Sắm vào nút Tables trên nhóm Tables. Bạn với thể tạo một bảng theo một trong 4 cách sau

tạo bảng

  • Đánh dấu số dòng và cột
  • Sắm Insert Desk và nhập số dòng và cột
  • Sắm vào Draw Desk, tạo bảng bằng cách kích và nhập số dòng và cột
  • Sắm Fast Tables và sắm bảng.

tạo bảng

Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảng

Để chỉnh sửa cấu trúc của bảng bạn làm theo những bước sau:

  • Sắm vào bảng và bạn sẽ thấy với hai tab mới trên vùng Ribbon là: Design và Structure. Hai tab này tiêu dùng để thiết kế và sắp xếp bảng.

Chỉnh sửa cấu trúc bảng và định dạng bảng

Trên tab Design, bạn với thể sắm:

  • Desk Type Choices

sửa bảng

  • Draw Borders

Draw Borders

Để định dạng bảng, Sắm vào bảng và sắm tab Structure. Tab Structure này cho phép bạn thực hiện:

sửa bảng

  • Xem Gridlines và Những tính chất (với trên nhóm Desk).
  • Chèn dòng và cột (với trên nhóm Row & Columns).
  • Xóa bảng, Dòng và cột (nhóm Rows & Columns).
  • Trộn hoặc tách những ô (nhóm Merge).
  • Tăng và giảm kích thước ô (nhóm Cell Measurement).
  • Căn lề văn bản trong những ô và thay đổi hướng văn bản (nhóm Alignment).

Định dạng đường viền cho bảng

Tạo đường viền cho Tables ta làm những bước sau:

  • Tô khối cả bảng và sắm Tables
  • Sắm tiếp Design, nhấn vào nút Border sắm All Borders

Định dạng đường viền cho bảng

  • Sắm những kiểu đường viền và nhấp OK

Tô nền cho bảng

Phối hợp màu sắc để tạo nền cho Tables. Bạn với thể thực hiện theo những bước sau:

  • Sắm những ô cần tô màu, sau đó nhấn vào Tables Instruments sắm
  • Sắm tiếp mục Shading và sắm màu nền cho ô đó .

Tô nền cho bảng

Chuyển bảng thành văn bản và trái lại

Chuyển đổi từ Desk sang Textual content:

  • Đặt con trỏ vào một ô bất kỳ trong Desk
  • Trong thẻ Structure, nhóm Knowledge, nhấn nút Convert to Textual content

Chuyển đổi từ Table sang Text:

  • Hiển thị hộp thoại sau:

đổi tab thành văn bản

Tiêu dùng những ký hiệu để phân cách nội dung trong ô thuộc Desk

  • Paragrahp marks dấu phân đoạn (tương đương nhấn phím Enter)
  • Tabs với khoảng cách phím Tab
  • Commas dấu phẩy
  • Different : dấu khác những dấu đã nêu bên trên, bạn gõ vào dấu bạn muốn ngoại trừ

Nhấn OK

Chuyển đổi từ Textual content sang Desk

  • Sắm dữ liệu muốn chuyển đổi thành Desk
  • Trong thẻ Insert, nhóm Tables, nhấn Convert Textual content to Desk

Chuyển đổi từ Text sang Table

Hiển thị hộp thoại sau

Chuyển đổi từ Text sang Table

Sắm tùy sắm thích hợp sau đ nhắp nút OK. Tiêu dùng những ký hello u để phân cách nội dung trong ô thuộc Desk

  • Paragrahp marks : dấu phân đoạn (tương đương nhấn phím Enter)
  • Tabs : với khoảng cách phím Tab
  • Commas : dấu phẩy
  • Different : dấu khác những dấu đã nêu bên trên, bạn gõ vào dấu bạn muốn ngoại trừ

18. Tạo ghi chú và bảo vệ tài liệu Phrase

Chèn một ghi chú

Sắm đoạn textual content hoặc đối tượng bất kỳ bạn muốn ghi chú. Trong thẻ Assessment, nhóm Feedback, nhấn nút New

Chèn một ghi chú

Nhập vào ghi chú của bạn trong bong bảng hiển thị ở khung ngoại trừ.

Xóa ghi chú

  • Để xóa một ghi chú, nhấn chuột phải vào ghi chú đó, sắm Delete
  • Để xóa nhanh tất cả ghi chú trong phrase, nhấn chuột vào một ghi chú bất kỳ. Trong thẻ Assessment, nhóm Feedback, nhấn vào mũi tên bên dưới nút Delete và sắm Delete All Feedback in

Thay đổi ghi chú

Nếu những ghi chú ko hiển thị trong phrase, bạn nhấn nút Present Markup trong nhóm Monitoring của thẻ Assessment, sau đó đánh dấu sắm. Nhấn chuột vào bên trong một bong bóng với ghi chú cần sửa sau đó sửa lại nội dung.

In phrase tất nhiên ghi chú và những đánh dấu thay đổi

  • Nhấn nút Microsoft Workplace Button (hoặc Tab File) , sau đó sắm Print. Hoặc bạn cũng với thể nhấn tổ hợp phím Ctrl+P
  • Trong hộp thoại Print, tại mục Print what, sắm Settings, Print và nhấn OK

In word kèm theo ghi chú và những đánh dấu thay đổi

Bảo vệ tài liệu Phrase

Bạn nhấp vào biểu tượng tab File phía trên gócc trái > sắm Data > Click on Shield Doc and Click on Encrypt with Password > nhấp OK. Xác nhận lại password > nhấn OK.

Bảo vệ tài liệu Word

Hộp thoại Encrypt Doc, bạn nhập password vào. Click on OK

Bảo vệ tài liệu Word

Từ giờ, mỗi lúc mở file văn bản này, Phrase sẽ hiển thị cửa sổ yêu cầu nhập password. Muốn hủy bỏ, bạn chỉ việc vào hộp thoại Encrypt Doc để xóa password bảo vệ.

Bảo vệ tài liệu Word

19. Tìm kiếm, thay thế

Tìm văn bản

Bạn với thể nhanh chóng tìm kiếm một từ hoặc cụm từ theo cách sau:

  • Trong thẻ Dwelling, nhóm Enhancing, nhấn nút Discover (hoặc nhấn phím tắt Ctrl+F).

Tìm văn bản

Trong mục Discover what của hộp thoại Discover and Exchange vừa xuất hiện, bạn hãy nhập vào đoạn văn bản cần tìm

Tìm văn bản

Để tìm mỗi một từ hoặc cụm từ, bạn nhấn Discover Subsequent. Để tìm tất cả từ hoặc cụm từ cùng một lúc trong văn bản, bạn nhấn Discover in, sau đó nhấn Essential. Muốn kết thúc quá trình tìm kiếm, bạn nhấn ESC

Tìm và thay thế văn bản

Trong thẻ Dwelling, nhóm Enhancing, nhấn nút Exchange (hoặc nhấn phím tắt Ctrl+H).

Tìm và thay thế văn bản

  • Ở mục Discover what, bạn nhập vào đoạn văn bản muốn tìm.
  • Ở mục Exchange with, bạn nhập vào đoạn văn bản muốn thay thế.
  • Để tìm đoạn văn bản tiếp theo, bạn nhấn Discover
  • Để thay thế đoạn văn bản, bạn nhấn Exchange. Sau lúc nhấn xong, Phrase sẽ chuyển sang đoạn văn bản tiếp
  • Để thay thế tất cả những đoạn văn bản tìm được, bạn nhấn Exchange

20. In tài liệu Phrase

Định dạng trang in

Mỗi lúc tạo file mới, trong cửa sổ văn bản đã với sẵn một trang giấy trắng để khởi đầu soạn văn bản (thường là giấy letter hoặc giấy A4). Chỉ lúc nào cần tới khía cạnh xác thực hơn chúng ta mới sắm lại khổ giấy khác. Tab Web page Structure, nhóm Web page Setup, sắm mũi tên dưới góc phải để mở hộp thoại Web page Setup

Định dạng trang in

Sắm loại giấy – Tab Paper

Chọn loại giấy - Tab Paper

Paper Measurement : sắm loại giấy, kích thước tương ứng sẽ hiện ra trong width và peak, nếu sắm Customized phải cho số đo kích thước giấy trong width và peak

Đặt lề cho trang in – Tab Margins

Đặt lề cho trang in - Tab Margins

  • Prime : Lề đỉnh của trang in
  • Backside : Lề đáy của trang in
  • Left : Lề trái của trang in
  • Proper : Lề phải của trang in

Nếu với tiêu dùng lệnh Mirror Margins để làm sách (tạo tính đối xứng giữa những trang) thì lệnh left và proper sẽ trở thành Inside và Outdoors

  • Gutter : Khoảng cách dòng để đóng gáy sách
  • From edge: Khoảng cách từ mép của tờ giấy tới header hoặc footer
  • Orientation: sắm hướng in
  • Portrait: Giấy dọc
  • Panorama: Giấy ngang
  • Mirror margins : Đặt lề đối xứng nhau. Nếu lệnh này với tiêu dùng, giấy sẽ được phân biệt là với trang lẻ và trang chẵn (Odd and Even), thường vận dụng để in sách.

In tài liệu

Tab File, sắm Print

In tài liệu

  • Copies: sắm số bản in
  • Printer : sắm tên máy in tương ứng đã được cài đặt trong Nếu máy in đang sử dụng ko với tên trong danh sách này (tức thị nó chưa được khai báo) thì phải thực hiện những bước sau: Nhấn Begin, sắm Settings và nhấn Printers > Nhấn lưu ban vào biểu tượng Add Printer > Thực hiện những bước cài đặt máy in của chức năng Add Printer Wizard
  • Pages: in số trang sắm lựa bằng cách gõ những số trang vào, tiêu dùng dấu “,” để phân cách những trang rời rạt, dấu gạch nối “-“ để in những trang liên tục

21.Tạo mục lục cho phrase 2010

Cách dễ nhất để tạo mục lục tự động là tận dụng những Heading Types mà bạn muốn gộp chúng trong mục lục. Ví dụ : Sở hữu Heading 1, Heading 2, tùy theo nội dung của tài liệu. Lúc bạn thêm hoặc xóa bất kỳ Heading nào từ tài liệu, Phrase sẽ cập nhật vào mục lục tự động. Phrase cũng cập nhật số trang trong mục lục lúc thông tin trong tài liệu được thêm hoặc xóa.

Đánh dấu mục lục

Bạn với thể đánh dấu những mục trong mục lục tự động theo một trong hai cách sau: sử dụng những Heading được xây dựng sẵn, hoặc đánh dấu những mục văn bản riêng.

Sử dụng những Heading Types được cài sẵn:

  • Lựa sắm nội dung bạn muốn định dạng thành Heading
  • Sắm tab Dwelling
  • Trong nhóm Types, Sắm Heading 1 (hoặc sắm heading 2,3 tùy mục tiêu của bạn )

Đánh dấu mục lục

  • Nếu bạn ko thấy Type bạn muốn, Sắm vào mũi tên để mở rộng Fast Types Gallery
  • Nếu model bạn muốn ko xuất hiện, Sắm Save Choice as New Fast Type

Đánh dấu mục lục

Để đánh dấu những mục:

  • Lựa sắm nội dung bạn muốn tạo Heading
  • Sắm tab References
  • Sắm Add Textual content trong nhóm Desk of Contents
  • Sắm Stage bạn muốn vận dụng cho nội dung đã sắm

Đánh dấu mục lục

Tạo mục lục tự động

Để tạo mục lục tự động

  • Đặt con trỏ vào tài liệu nơi bạn muốn đặt mục lục tự động
  • Sắm Tab References

Sắm nút Desk of Contents, Sắm vào Insert Desk of Contents và định dạng mục lục theo cách riêng của mình

Tạo mục lục tự động

Tạo mục lục tự động

Cập nhập Desk of contents

Sau lúc đã tạo ra bảng mục lục cho tài liệu, với thể bạn phải duy trì nó. Bảng mục lục sẽ tự động cập nhật lúc tài liệu được mở; và còn hay hơn nữa lúc nó cũng tự cập nhật bất cứ lúc nào bạn thêm tên chương hoặc tiêu đề mới vào và làm thay đổi số trang của tài liệu. Chỉ cần thực hiện 2 bước sau: Bạn cập nhật mục lục bằng cách Click on vào tab References và sau đó sắm Replace Desk trong nhóm Desk of Contents.

Cập nhật Table of contents

Lúc cập nhật bảng mục lục bạn sẽ được hỏi rằng bạn muốn cập nhật toàn bộ mục lục hay chỉ muốn điều chỉnh số trang.

Cập nhập Table of contents

Sắm điều chỉnh số trang nếu bạn thêm nội dung làm tăng số trang trong tài liệu mà ko thêm tiêu đề nào mới, còn nếu bạn thêm hoặc thay đổi nội dung tiêu đề thì nên sắm Replace total desk. Bạn nên tránh việc sửa chữa trực tiếp vào bảng mục lục, vì nếu bạn đã từng cập nhật bảng mục lục thì bạn sẽ mất dữ liệu đã thay đổi.

Để thay đổi nội dung trong bảng mục lục, thì hãy chỉnh sửa trên tài liệu, chứ ko sửa trực tiếp trên bảng mục lục, sau đó click on Replace Desk.

Xóa mục lục tự động

Để xóa mục lục tự động:

  • Sắm tab Referencs trên nhóm Ribbon
  • Sắm Desk of Contents
  • Sắm Take away Desk of contents.

xóa mục lục

22. Tạo trang bìa trong Phrase 2010

Thêm một trang bìa

Phrase 2010 cung cấp sẵn cho bạn một bộ sưu tập những trang bìa khá đẹp mắt. Những trang bìa luôn được chèn vào đầu tài liệu, ko phụ thuộc vào vị trí ngày nay của con trỏ trong tài liệu.

  • Trong thẻ Insert, nhóm Pages, bạn nhấn nút Cowl
  • Trong thực đơn xuất hiện, bạn hãy nhấn sắm một kiểu trang bìa mình thích. Trang bìa đó sẽ được vận dụng vào tài liệu và bạn với thể sửa đổi nội dung những dòng chữ mặc định bằng dòng chữ mình thích.

Thêm một trang bìa

Xóa trang bìa

Để xóa trang bìa, bạn nhấn chuột vào thẻ Insert, nhấn nút Cowl Web page trong nhóm Pages, sau đó nhấn Take away Present Cowl Web page.

Trên đây là những hướng dẫn sử dụng phrase 2010 mà mình gửi tới người mua. Hy vọng qua bài viết này của mình với thể giúp ích được cho người mua.

Leave a Reply