Cấu trúc Advise | Định nghĩa, cách dùng, bài tập vận dụng | e4Life.vn

Cấu trúc Advise trong tiếng Anh chắc hẳn đã quen mặt với rất nhiều bạn. Tuy nhiên, chưa chắc nhiều bạn đã sử dụng đúng đâu nhé. Bởi vì, khi kết hợp với mỗi giới từ khác nhau, advise sẽ cho ra nghĩa khác nhau. Cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu cấu trúc này qua bài viết dưới đây.

Phân biệt cấu trúc advise

1. Cấu trúc Advise là gì?

“Advise” là một ngoại động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “khuyên, khuyên bảo”.

Ví dụ:

  • I advise you not to do things wrong anymore. (Tôi khuyên bạn đừng làm những điều sai trái nữa).
  • The doctor would strongly advise my father not to smoke. (Bác sĩ khuyên bố tôi không nên hút thuốc).

2. Cách dùng cấu trúc Advise trong tiếng Anh

cấu trúc advise

Đây là cấu trúc khuyên bảo ai làm gì và thường được dùng theo các cấu trúc phổ biến sau:

2.1. Advise với to V

Công thức: Advise + O + (not) to V: khuyên ai đó (không) làm gì

Ví dụ:

  • The government advises people to limit going out unless there is a need. (Chính phủ khuyến cáo người dân hạn chế ra ngoài trừ khi có nhu cầu).
  • My mother advises me not to go out after 10 p.m. (Mẹ tôi khuyên tôi không nên ra ngoài sau 10 giờ tối).

2.2. Advise với V-ing

Công thức:  Advise + (not) V-ing: khuyên (không) nên làm gì.

Ví dụ:

The teacher advised learning English. (Cô giáo khuyên nên học tiếng Anh).

The government advises wearing masks when going out. (The government advises wearing masks when going out).

2.3. Advise với mệnh đề

Công thức: Advise (+ O) + that + S + (should) V: khuyên (ai đó) nên làm gì.

Ví dụ:

  • The judges advised the candidates that they should make more breakthroughs. (Các giám khảo khuyên thí sinh nên bứt phá hơn).
  • I advise the children that they shouldn’t play near the lake. (Tôi khuyên bọn trẻ rằng chúng không nên chơi gần hồ).

2.4. Advise với các giới từ

  • Advise (+ O) + against + V-ing: khuyên ai đó KHÔNG làm gì.

Ví dụ:

My sister advised me against being lazy in learning English. (Chị gái tôi khuyên tôi không nên lười học tiếng Anh).

Mom advised me against staying up late. (Mẹ khuyên tôi không nên thức khuya).

  • Advise (+ O) on/of + N: đưa ra lời khuyên cho ai về điều gì.

Ví dụ:

Can you advise me on how to read? (Bạn có thể tư vấn giúp mình cách đọc không?)

My best friends often advise me on how to flirt with handsome brothers. (Những người bạn thân của tôi thường tư vấn cho tôi cách tán các anh đẹp trai).

3. Viết lại câu với cấu trúc Advise

Công thức:

  • If I were you, S + V (nguyên mẫu)…
  • Let’s + V (nguyên mẫu)…
  • You should(not) + V (nguyên mẫu)…
  • S + had better (not) + V (nguyên mẫu)…
  • Why don’t we + V (nguyên mẫu)…?
  • What/How about + V-ing…?
  • ➔ S + advise + somebody + (not) + to V (nguyên mẫu) + something…

Ví dụ:

Let’s go to the doctor, Marry. ➔  I advise Marry to go to the doctor. (Tôi khuyên Marry nên đi khám10).

If I were Mike, I wouldn’t do it. ➔ I advise Mike not to do it. (Tôi khuyên Mike không nên làm điều đó).

4. Phân biệt Advise và Advice

Phân biệt cấu trúc advise

Advise và Advice khá giống nhau và mang ý nghĩa tương tự nhau. Nhiều người gặp phải sai lầm khi phân biệt 2 từ này. Hai từ này phân biệt rất đơn giản: Advise là động từ, còn Advice là danh từ.

  • Advise /ədˈvaɪz/ (v): Khuyên, khuyên bảo
  • Advice /ədˈvaɪs/ (n): lời khuyên

Ví dụ:

My brother gives helpful advice (Anh trai tôi cho lời khuyên hữu ích).

My brother advised me not to fall in love early. (Anh trai tôi khuyên tôi không nên yêu sớm).

5. Bài tập vận dụng và đáp án

5.1. Bài tập 1

  1. The students shouldn’t use their mobile phones in the exam.

=> Students are advised ______________________________

2. She’s always tired. She should not go to bed late every night.

=> I advise _________________________________________

3. It’s cold. You should wear a cardigan.

=> I advise ______________________

4. People should not drive fast in the town centre.

=> People are advised ______________________

5. Susie should buy both the dress and the skirt.

=> The salesgirl advised ______________________________

5.2. Bài tập 2

  1. I didn’t ______ you to buy the white dress, but the pink one.
  2. Our new neighbor is so kind. She gave me a lot of _______ on how to take care of our garden.
  3. Giving _________ to students in need is the job of a counselor.
  4. I _________ that you should tell Susie about what happened.
  5. A piece of ________ for the new writers is not to include too many details.

5.3. Bài tập 3

  1. Do you have any advice ______ traveling?

a. on

b. to

c. against

2. It is advised that you ______ write an email to the recruiter.

a. can

b. may

c. should

3. The teacher ______ me to buy a grammar book to improve my English.

a. advice

b. advise

c.advised

4. Why do they advise us ______ coming to that lake?

a. on

b. about

c. against

5. I give ______ to my clients

a. advice

b. advise

c. advices

5.4. Đáp án

Bài 1:

  1. Students are advised against using their mobile phones in the exam.
  2. I advise her against going to bed late every night.
  3. I advise you to wear a cardigan.
  4. People are advised against driving fast in the town center.
  5. The salesgirl advised that Susie should buy the dress and the skirt.

Bài 2:

  1. advise
  2. advice
  3. advice
  4. advise
  5. advice

Bài 3:

  1. A
  2. C
  3. C
  4. C
  5. A

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc advise. Qua bài viết này, 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng bạn đã nắm được cách dùng ngoại động từ và áp dụng kiến thức để làm bài tập và giao tiếp đạt điểm cao hơn nhé.

Đánh giá bài viết

[Total:

5

Average:

5

]