Cấu Trúc Unless (If Not) Và Các Dạng Bài Tập Thường Gặp


WElearn Wind

Rate this post

Cấu trúc unless (If Not) là một trong những cấu trúc câu phổ biến và thường xuất hiện trong các đề thi. Vì vậy, Trung tâm gia sư WElearn đã tổng hợp lại các công thức, cách dùng, cách phân biệt cũng như các bài tập vận dụng của các loại cấu trúc câu này để giúp bạn học tốt môn tiếng Anh hơn. Cùng theo dõi nhé!

>>>> Xem thêm: Gia sư môn tiếng Anh

1. Định nghĩa cấu trúc Unless

Unless nghĩa = if … not: trừ khi, nếu không

Unless mang nghĩa phủ định nhưng khi sử dụng, nó lại đi với câu khẳng đinh

Vì cùng nghĩa với if not nên trong câu điều kiện 2 từ này có thể thay thế cho nhau. 

2. Vị trí của mệnh đề Unless

Đối với unless, bạn không cần quan trọng vị trí của nó trong câu vì mệnh đề chứa Unless có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.

Ví dụ: Unless he pass the exam, his mother would be sad (Nếu anh ấy không vượt qua bài kiểm tra, mẹ anh ấy sẽ rất buồn.

3. Cách dùng cấu trúc Unless trong tiếng Anh

3.1. Sử dụng trong các loại câu điều kiện

Bên dưới là cách sử dụng cụ thể về cấu trúc câu unless trong câu điều kiện, cùng theo dõi nhé!

Cách dùng unless trang câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

Unless + S + is/am/are + …, S + will+ V (nguyên thể)

Ví dụ: 

  • I will go to school unless it is raining (Tôi sẽ đến trường nếu trời không mưa)

  • John will be stress, unless he is relax (John sẽ bị stress nếu như anh ấy không thư giãn)

Câu điều kiện loại 2

Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V

Unless + S + were+ …, S + would + V (nguyên thể)

Ví dụ

  • She would not go to school late, unless she got up late

  • I would have enough money to buy this car, unless I bought my house before

Câu điều kiện loại 3

Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3

Unless + S+ had + been+…, S + would have + V (PII)

Ví dụ: Unless Anna had walked in the rain yesterday, she would not have been sick.

3.2. Cấu trúc Unless đề xuất một ý kiến

Trong trường hợp này, bạn không được phép dùng If… not để thay thế Unless.

Ví dụ:

  • I always visit my friends – unless I’m bussy

  • Hoa will join this party – unless she is sick

3.3. Cấu trúc unless mang tính cảnh báo

Cấu trúc unless mang tính cảnh báo dùng để nhấn mạnh hay thúc giục một hành động nào đó phải được thực hiện ngay nếu như không muốn hậu quả đáng tiếc.

Ví dụ:

  • Unless she obeys her parents, they will be sad

  • Unless John Hurry, He will be late the bus

3.4. Lưu ý cách dùng unless

Unless chỉ được với những câu khẳng định vì bản thân nó đã mang nghĩa phủ định rồi

Unless = otherwise = if…not 

Unless khác với với If not. If not là dạng câu điều kiện ẩn ý. Với câu điều kiện này, người ta sử dụng if not để thay thế cho câu phủ định ở vế trước, giúp tránh được trường hợp nhắc lại phủ định 2 lần.

4. Cấu trúc If not

If not = Unless = Nếu không

Cấu trúc câu if not

Cấu trúc câu If not

  • Câu điều kiện loại 1
    • Với động từ thường: If + S + do/ does + not + V(o)+ O, S + will + V (o)
    • Với động từ to be: If + S + is/am/are+ not +…, S + will ()+ V (nguyên thể)
  • Câu điều kiện loại 2:
    • Với động từ thường: If + S + did not/ were not + V (chia ở thời quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)+ O, S + would + V (nguyên thể)
    •  Với động từ to be: If + S + were + not +…, S + would+ V (nguyên thể)
  • Câu điều kiện loại 3:
    • Với động từ thường: If + S + had + not + V (phân từ II)+ O, S + would have + V (PII)
    •  Với động từ to be: If + S + had + not + been +… , S + would have + V (PII)

5. Cấu trúc Not unless

Not Unless = only if = chỉ khi

Ví dụ: Not unless her mother asked, she would answer her what had happened.

Chỉ khi mẹ cô ấy hỏi, cô ấ mới trả lời những gì đã xảy ra

6. Những lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc Unless

6.1. Lỗi sử dụng cấu trúc Unless khi muốn diễn đạt ý nghĩa If

Khi muốn cùng câu với nghĩa if, bạn không được dùng unless

Ví dụ: 

I will go out to buy my breakfast if my mother can not cook. (Tôi ra ngoài mua bữa sáng nếu mẹ tôi không thể nấu.)

I will go out to buy my breakfast unless my mother can not cook. – Không được sử dụng

6.2. Lỗi sử dụng will/would trong mệnh đề chứa Unless

Trong câu chứa Unless, bạn không được sử dụng will/would

Ví dụ: 

Unless you hard study, you will fail the exam (Nếu không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra)

Unless you will hard study, you will fail the exam. – Không được sử dụng

6.3. Lỗi sử dụng Unless trong câu hỏi

Trong câu hỏi, không được sử dụng Unless để thay thế if

Ví dụ: 

What would happen if the flight was delayed?

(Điều gì sẽ xảy ra nếu chuyến bay bị hủy?)

What will happen unless the flight was delayed? – Không được sử dụng

6.4. Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định

Vì unless đã mang nghĩa phủ định nên mệnh đề sau nó bắt buộc phải mang nghĩa khẳng định.

Ví dụ: Unless she bought this car, she would have much money

NOT: Unless she didn’t buy this car, she would have much money

7. Cách viết lại câu với Unless trong tiếng Anh

Bài tập viết lại câu unless khá đa dạng. Câu gốc có thể là câu điều kiện với if… not hoặc otherwise và yêu cầu viết lại câu có unless. Đặc biệt, khó hơn có thể là dạng đảo ngữ của câu điều kiện hay dạng câu điều kiện ẩn ý.

Nguyên tắc chung: Biến đổi về dạng if sau đó mới đổi về unless

Viết lại câu unless

Ví dụ:

Close the window, if you don’t want rain poured into the house

=> Chuyển về dạng truyền thống: If you close the window, the rain will poured into the house

=> Chuyển về dạng unless: Unless you close the window, the rain will poured into the house

Without your explanation, I can’t understand the lesson.

=> Chuyển về dạng truyền thống: If you don’t explain, I can’t understand the lesson.

=> Chuyển về dạng Unless: Unless you explain, I can’t understand the lesson.

7. Bài tập vận dụng cấu trúc Unless

7.1. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng

Câu 1: Let’s go for a walk – ______ you are too tired.

  1. unless

  2. if

Câu 2: I will take the job ________ the pay is too low.

  1. if

  2. unless

Câu 3: I will be back tomorrow _______ there is a plane strike.

  1. if

  2. unless

Câu 4: I will be surprised_______ he doesn’t have an accident soon.

  1. unless

  2. if

Câu 5: I think she would look prettier ______ she didn’t wear so much make-up.

  1. if

  2. unless

Câu 6: I am going to work in the garden this afternoon, ______ it rains.

  1. unless

  2. if

Câu 7: ________ you don’t stop smoking, you will fall seriously ill.

  1. if

  2. unless

Câu 8: _______ you start now, you will not reach there in time.

  1. unless

  2. if

Câu 9: ______ I were rich, I would spend all my time traveling.

  1. if

  2. unless

Câu 10: ______ I have enough time tomorrow, I will come and see you.

  1. if

  2. unless

Đáp án:

  1. A

  2. B

  3. B

  4. A

  5. B

  6. A

  7. A

  8. A

  9. A

  10. A

7.2 Viết lại câu có nghĩa không đổi

If Nam doesn’t speak English everyday, he will easily forget how to use it.

=> Unless ………………………………………………………………..

If you don’t practice harder, you will lose in the next game.

=> Unless ………………………………………………………………..

Unless students don’t return books to the library this week, they’ll have to pay a fine.

=> If ………………………………………………………………..

If our team had joined the competition, we would not have achieved this prize.

=> Unless ………………………………………………………………..

If Peter didn’t study hard, he could not get high marks.

=> Unless ………………………………………………………………..

Đáp án:

  1. Unless Nam speaks English every day, he will easily forget how to use it.

  2. Unless you practice harder, you will lose in the next game.

  3. Unless students return books to the library this week, they will have to pay a fine.

  4. If our team had not joined the competition, we would not have achieved this prize.

  5. Unless Peter studied hard, he could not get high marks.

Như vậy, bài viết đã tổng hợp Tất Tần Tật Về Cấu Trúc Unless Và If Not. Hy vọng những kiến thức mà WElearn chia sẻ có thể giúp bạn phân biệt được hai cấu trúc câu unless và if not cũng như cách sử dụng chúng. Chúc bạn thành công nhé!

Xem thêm các bài viết liên quan