Công thức cấu tạo thu gọn của C3H6

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, … Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C3H6 và gọi tên đúng các đồng phân của C3H6 tương ứng.

Nội dung chính

  • Bài viết liên quan
  • 1. Propylene (C3H6) là gì?
  • 2. Tính chất vật lý
  • 3. Tính chất hóa học
  • 4. Ứng dụng của Propene C3H6
  • 5. Lưu trữ, bảo quản propylene và xử lý
  • Video liên quan

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (2.3 + 2 – 6) / 2 = 1

Phân tử có chứa liên kết pi hoặc 1 vòng.

C3H6 có 1 đồng phân mạch cacbon:

Đồng phân CTCT thu gọn Tên gọi Công thức cấu tạo thu gọn của C3H6 CH2=CH-CH3 Propilen / Propen

Công thức cấu tạo thu gọn của C3H6

Vậy ứng với công thức phân tử C3H6 thì chất có 1 đồng phân có tên gọi là Propilen.

  Tải tài liệu

Bài viết liên quan

« Bài kế sau Bài kế tiếp »

Công thức cấu tạo thu gọn của C3H6

(Hóa học – Lớp 9)

Công thức cấu tạo thu gọn của C3H6

1 trả lời

Trục căn thức ở mẫu (Hóa học – Lớp 9)

1 trả lời

Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A (Hóa học – Lớp 9)

2 trả lời

Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ là (Hóa học – Lớp 9)

1 trả lời

Lập phương trình hóa học sau (Hóa học – Lớp 8)

2 trả lời

Câu hỏi: Công thức cấu tạo của C3H6

Trả lời:

Công thức cấu tạo C3H6 là CH2-CH-CH3

Cùng Top lời giải tìm hiểu về C3H6 nhé.

1. Propylene (C3H6) là gì?

Propylene là một chất khí có các tên gọi khác nhau như Propene, Propen hoặc methyl ethylene, là một hợp chất hữu cơ không bão hòa với công thức hóa học là C3H6.

Ở nhiệt độ phòng và điều kiện áp suất khí quyển, Propylene C3H6 là một chất khí, và cũng giống như nhiều alken khác, nó là khí không màu và có mùi thơm nhẹ giống dầu mỏ.

Phân tử C3H6 có một liên kết đôi và propene là thành viên đơn giản xếp thứ hai trong nhóm hidrocacbon anken.

2. Tính chất vật lý

a. Điểm sôi

So với các xycloalkan phổ biến khác, cyclopropane có nhiệtđộ sôi thấp nhất giữa các loại phân tử này, bị bay hơiở 33độ dưới 0 (không có cycloalkane nào bay hơiở nhiệtđộ dưới 0).

Ngược lại, so với propan tuyến tính, cyclopropane cóđiểm sôi cao hơn: nó bay hơiở 42° C dưới 0, thấp hơn một chút so với người anh em họ cycloalkane của nó.

b. Điểm nóng chảy

Điểm nóng chảy của cyclopropane thấp hơn so với các xycloalkan khác, nóng chảy ở nhiệt độ 128 ° C nhỏ hơn 0. Mặc dù vậy, nó không phải là cycloalkane duy nhất tan chảy ở nhiệt độ thấp hơn 0, hiện tượng này cũng có thể được quan sát thấy ở cyclobutane, cyclopentane và cycloheptane.

Vì vậy, trong trường hợp propan tuyến tính, nó nóng chảyở nhiệtđộ dưới 187° C dưới 0.

c. Mật độ

Cyclopropane có mậtđộ cao nhất trong số các cycloalkan, phổ biến hơn gấpđôi so với cycloalkane phổ biến nhất (1,879 g / lđối với cyclopropane, vượt qua cyclodecane với 0,871).

Mật độ cao hơn cũng được quan sát thấy trong cyclopropane so với propan tuyến tính. Sự khác biệt về điểm sôi và điểm nóng chảy giữa ankan tuyến tính và xycloalkan là do lực London lớn hơn, tăng theo hình dạng vòng cho phép diện tích tiếp xúc lớn hơn giữa các nguyên tử bên trong.

3. Tính chất hóa học

Khả năng phảnứng của phân tử cyclopropane bịảnh hưởng trực tiếp bởi sự yếu kém của các liên kết của nó, tăngđáng kể so với các xycloalkan khác do sức căngở các khớp này.

Nhờ vậy, cyclopropane có thểđược tách ra dễ dàng hơn và có thể hoạtđộng như anken trong một số phảnứng nhấtđịnh. Trên thực tế, khả năng phảnứng cực mạnh của hỗn hợp cyclopropane-oxy có thể trở thành mối nguy hiểm nổ.

4. Ứng dụng của Propene C3H6

Propene là sản phẩm bắt đầu quan trọng thứ hai trong ngành công nghiệp hóa dầu sau ethylene. Đây là nguyên liệu cho nhiều loại sản phẩm. Các nhà sản xuất nhựa polypropylene chiếm gần hai phần ba nhu cầu tất cả .

Sử dụng kết thúc bằng polypropylene bao gồm màng, sợi, bao bì, bao bì, mũ và bao bì. Propene cũng được sử dụng để sản xuất các hóa chất quan trọng như propylen oxit, acrylonitril, cumene, butyraldehyde và acrylic acid.

Propene và benzen được chuyển thành axeton và phenol qua quá trình cumene. Propene cũng được sử dụng để sản xuất isopropanol (propan-2-ol), acrylonitrile, propylene oxide và epichlorohydrin.

Sản xuất công nghiệp hiện tại của axit acrylic liên quan đến quá trình oxy hóa từng phần của chất xúc tác.

Propene cũng là một chất trung gian trong quá trình oxy hóa chọn lọc propan một bước để axit acrylic.

Trong các ngành công nghiệp và nhà xưởng, Propene được sử dụng làm nhiên liệu. Thay thế cho axetylen trong việc hàn và cắt kim loại Oxy.

Hàn nóng và gia nhiệt bằng kim loại cho mục đích uốn. Nó đã trở thành một tiêu chuẩn trong các sản phẩm của BernzOmatic và một số khác trong chất thay thế MAPP, khi mà khí MAPP thật sự không còn nữa.

5. Lưu trữ, bảo quản propylene và xử lý

Chất Propylene C3H6 rất dễ bay hơi và dễ bị bắt lửa, chính vì vậy mà khi xử lý khí thì cần phải có biện pháp phòng ngừa để tránh tối đa các nguy cơ cháy nổ.

Nếu khí propene được nạp vào bất kỳ thiết bị nào có khả năng gây cháy thì bắt buộc máy hay thiết bị đó phải tắt trong khi tải, vận chuyển, bốc dỡ, kết nối hoặc ngắt kết nối.

Propene hiện nay thường được lưu giữ, bảo quản ở dạng lỏng dưới áp suất, cũng có thể lưu trữ C3H6 một cách an toàn như khí ở điều kiện nhiệt độ môi trường xung quanh trong các thùng chứa.

viết công thức cấu tạo thu gọn của các hợp chất sau: C3H4;C3H6;C4H6;C3H8;C4H8;C4H10

Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4, C2H6 C2H4, C3H6, C4H6, C4H8, C4H10, H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là:

A. 120 gam.

B. 100 gam.

C. 80 gam.

D. 160 gam.

Cracking butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 mol CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là

A. 18,62%

B. 37,24%

C. 55,86%

D. 27,93%

Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là

A. 176 gam và 90 gam.

B. 176 gam và 180 gam.

C. 44 gam và 18 gam.

D. 44 gam và 72 gam.

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C3H6, C4H6 thu được 3,136 lít CO2 và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là

A. 4,48 lít

B. 1,12 lít

C. 3,36 lít

D. 5,6 lít

Cracking butan thu được hổn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 mol CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là:

A. 18,62%

B. 55,86%

C. 37,24%

D. 27,93%

Cracking butan thu được hổn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy T được 0,4 mol CO2. Mặt khác T làm mất màu vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hổn hợp T là

A. 18,62%

B. 37,24% 

C. 55,86%

D. 27,93%