Công Thức Tìm Hai Số Khi Biết Tổng Và Hiệu Của Hai Số Đó

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TổNGVÀ HIỆU CỬA HAI SỐ ĐÓKIẾN THỨC CẦN NHỚCách giải bài toán: “Tìm hai sô” khi biết tổng và hiệu của hai sô” đó.” Phương pháp chung: – Xác định tổng của hai số đó.-Xác định hiệu của hai số dó.Vẽ sơ đồ (có thể không cần vẽ).Tìm mỗi số phải tim.Số nhỏ = (tổng – hiệu) : 2Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 • Lưu ý: -Thông .thường các bài toán dành cho học sinh khá giỏi, người ta thường cho tổng hoặc hiệu dưới hình thức khác nên khi giải nhất thiết phải xác định được tổng và hiệu của hai số phải tìm.Khi tìm được hai số cần tìm phải thử lại xem có phù hợp với đề bài chưa.Thông thường bài toán có 2 cách giải: + Cách 1: Tìm sô” nhỏ trước + Cách 2: Tìm số lớn trướcHƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP❖ Bài 1Tuổi bô” và tuổi con cộng lại được 58 tuổi. Bô” hơn con 38 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi??Tóm tắt:Tuổi bó”:k—1a.m X”’ 58 tuôiTuôi con:38 tuểi1GiảiCách 1:Hai lần tuổi con là:Cách 2:58 – 38 = 20 (tuổi)Tuổi của con là:20 : 2 = 10 (tuổi)Tuổi của bô” là:10 + 38 = 48 (tuổi)Hai lần tuổi của bô” là:Cách 3:58 + 38 = 96 (tuổi)Tuổi của bô” là:96 : 2 = 48 (tuổi)Tuổi của con là:48 – 38 = 10 (tuổi)Tuểi của con là:Lưu ý:(58 – 38) : 2 = 10 (tuổi)Tuổi của bô” là:(58 + 38) : 2 = 48 (tuổi)Nên tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng trước khi giải. Nó giúp em:Xác định “số nào” lớn, “số nào” bé.Đề bài đã cho những gì? Ta cần phải tìm những gì?Định hướng cách giải bài toán (dạng toán, các bước tính).Do đề bài yêu cầu tính tuổi bố trước nên ta ưu tiên .chọn cách giải thứ hai.Cách giải thứ ba có ưu điểm: kết quả các số tìm được “độc lập” với nhau nên hạn chê được việc sai cả bài toán. (Còn cách thứ nhất và thứ hai: nêu bước tính thứ nhất có kết quả sai thì các bước tính còn lại sẽ sai theo).& Bài 2Một lớp học có 28 học sinh, số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái??Tóm tắt:Học sinh trai: I””~”~1,TT” . ,rC.. } 28 học sinhHọc sinh gái:4 học sinh I Y~ Ỵ -GiảiCách 1:Hai lần số học sinh trai lớp đó có:28 + 4 = 32 (học sinh)Số học sinh trai lớp đó có:,32 : 2 = 16 (học sinh)Số học sinh gái lớp đó có:16 – 4 = 12 (học sinh)Cách 2:Số học sinh trai lớp đó có là:(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)Số’ học sinh gái lớp đó có là:(28 – 4) : 2 = 12 (học sinh)Đáp số: Học sinh trai: 16 học sinh; học sinh gái: 12 học sinh&Bài 3 “Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây. Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B là 50 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?GiảiCác em tự giải. Đáp số: Lớp 4A: 275 cây; Lớp 4B: 325 câyLưu ý: Đề bài không yêu cầu tính lớp nào trước nên ta có thể chọn cáchgiải tùy ý.Bài 4Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 8, hiệu của chúng cũng bằng 8. Tìm hai số đó.GiảiSô” bé là: 0 Sô” lớn là: 8 (Các em tự.giải.)

Bạn đang xem: Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu

Các bài học tiếp theo

Các bài học trước

Tham Khảo Thêm

Xem thêm:

Giải Toán Lớp 4 Tập 1

Chương I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNGChương II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC1. Phép cộng và phép trừ2. Phép nhân3. Phép chia

usogorsk.com

Tài liệu giáo dục cho học sinh và giáo viên tham khảo, giúp các em học tốt, hỗ trợ giải bài tập toán học, vật lý, hóa học, sinh học, tiếng anh, lịch sử, địa lý, soạn bài ngữ văn.

Xem thêm: Blur Là Gì, Nghĩa Của Từ Blur, Nghĩa Của Từ Blur, Từ Blur Là Gì Chương I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNGChương II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC1. Phép cộng và phép trừ2. Phép nhân3. Phép chiaTài liệu giáo dục cho học sinh và giáo viên tham khảo, giúp các em học tốt, hỗ trợ giải bài tập toán học, vật lý, hóa học, sinh học, tiếng anh, lịch sử, địa lý, soạn bài ngữ văn.