Công thức tính khối lượng trung bình của nguyên tử

Hóa học lớp 8 bạn sẽ được học về nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình. Nhưng rất nhiều bạn học sinh chỉ nhớ về nguyên tử khối mà không nhớ khái niệm và công thức tính nguyên tử khối trung bình. Do vậy, bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết về khái niệm, công thức và bài tập tính nguyên tử khối trung bình để bạn đọc dễ hiểu nhất.

Nội dung chính

  • Định nghĩa về nguyên tử khối trung bình
  • Cách tính nguyên tử khối trung bình
  • Công thức tính nguyên tử khối trung bình lớp 8
  • Cách xác định phần trăm của những đồng vị
  • Một số bài tập tính nguyên tử khối trung bình có lời giải chi tiết
  • Cách tính nguyên tử khối
  • 2. Khối lượng nguyên tử
  • 4. Cách tính nguyên tử khối?
  • 5. Bài tập cách tính nguyên tử khối
  • Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình
  • Lý thuyết: Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình
  • A. Phương pháp và ví dụ
  • 1/ Lý thuyết và phương pháp giải
  • 2/ Ví dụ minh họa
  • B. Bài tập trắc nghiệm
  • Video liên quan

Xem thêm:

Định nghĩa về nguyên tử khối trung bình

Nguyên tử khối trung bình chính là khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hóa học nào đó, được tính bằng cách xem xét những đồng vị của chính nguyên tố hóa học đó. Ngoài ra, giá trị khối lượng còn phụ thuộc vào sự phong phú tự nhiên của một nguyên tố hóa học.

loading

Cách tính nguyên tử khối trung bình

Để tính nguyên tử khối trung bình bạn cần làm theo 2 bước như sau:

  • Bước 1: Nhân khối lượng nguyên tử của mỗi đồng vị với độ dồi dào tự nhiên (ta lấy độ dồi dào làm phần trăm) riêng biệt.
  • Bước 2: Cộng những giá trị thu được với nhau để được nguyên tử khối trung bình.

Công thức tính nguyên tử khối trung bình lớp 8

Công thức nguyên tử khối trung bình là:

loading

Trong đó a, b, c là số nguyên tử (hay % số nguyên tử) của mỗi đồng vị

                A, B, C lần lượt là nguyên tử khối (hoặc số khối) của mỗi đồng vị

loading

Cách xác định phần trăm của những đồng vị

Cách 1:

Gọi % của đồng vị 1 là x%

=) % của đồng vị 2 chính là (100 – x)

Tiếp theo lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình thì sẽ giải được x

Cách 2: Phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để giải

Một số bài tập tính nguyên tử khối trung bình có lời giải chi tiết

Bài tập 1: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền là 510C chiếm 97,79% và 511C chiếm 1,10%. Hỏi nguyên tử khối trung bình của C bằng bao nhiêu?

Lời giải

Áp dụng công thức nguyên tử khối trung bình ta có:

loading

Đáp án: Nguyên tử khối trung bình của C là 9,9

Bài tập 2: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị là 1532X và 1535X, chiếm lần lượt là 73,77% và 22,24% số nguyên tử X. Nguyên tử Y có hai đồng vị là 12Y và 13Y, chiếm lần lượt là 97,2% và 0,6% số nguyên tử Y. Hỏi phân tử khối trung bình của nguyên tử XY là bao nhiêu?

Lời giải

Nguyên tử khối trung bình của X là:

loading

Nguyên tử khối trung bình của Y là:

loading

Phân tử khối trung bình của XY là: 31,39 + 1,962 = 7,712

Đáp số: Phân tử khối trung bình của XY là: 7,712

Bài tập 3: Một nguyên tử x gồm 2 đồng vị là x1 và x2, lần lượt có tổng số hạt là 15 và 18. Biết rằng % của những đồng vị trong X bằng nhau và các loại hoạt trong X1 cũng bằng với nhau. Hãy xác định nguyên tử khối trung bình của X là bao nhiêu?

Lời giải

Những hạt trong đồng vị X1 bằng nhau nên ta có:

P = E = N = 15/3 = 5

=) Số khối của đồng vị X1 là: P + N = 5 + 5 = 10

=) Số khối của đồng vị X2 là 18 – 5 = 13

Đáp số: Nguyên tử khối trung bình của X là 575

Hy vọng với những thông tin về nguyên tử khối trung bình ở trên sẽ giúp các em hiểu từ khái niệm, công thức và dễ dàng giải quyết những bài tập liên quan. Chúc các em có một ngày học tập thật tốt nhé.

Nguyên tử khối là gì? Cách tính nguyên tử khối như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh lớp 8 quan tâm. Chính vì vậy hôm nay Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn về Cách tính nguyên tử khối và công thức tính nguyên tử khối trung bình đầy đủ nhất.

Công thức tính nguyên tử khối bao gồm lý thuyết nguyên tử khối là gì, cách tính, ví dụ minh họa và một số dạng bài tập trắc nghiệm kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức, biết cách vận dụng để giải được các bài tập Hóa học 8. Ngoài ra các em tham khảo thêm: công thức tính độ tan, Bảng tính tan nhé.

Cách tính nguyên tử khối

– Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của một nguyên tử nguyên tố đó, là tổng của khối lượng electron, proton và notron, nhưng do khối lượng electron rất nhỏ nên thường không được tính, vì vậy có thể nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.

Hay đơn giản hơn là:

– Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Nguyên tố khác nhau thì nguyên tử khối cũng khác nhau.

Ví dụ: Nguyên tử khối của Nitơ (N) = 14 (đvC), của Magie (Mg) = 24 (đvC).

– Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị Carbon, bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon đồng vịC12 (12C).

2. Khối lượng nguyên tử

Đơn vị khối lượng nguyên tử là một đơn vị đo khối lượng cho khối lượng của các nguyên tử và phân tử. Nó được quy ước bằng một phần mười hai khối lượng của nguyên tử cacbon 12. Do đó, đơn vị khối lượng nguyên tử còn được gọi là đơn vị cacbon, ký hiệu là đvC.

Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định => nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị A và B. kí hiệu A,B đồng thời là nguyên tử khối của 2 đồng vị, tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là a và b. Khi đó: nguyên tử khối trung bình

loading

loading

Trong những phép toán không cần độ chính xác cao, có thể coi nguyên tử khối bằng số khối.

4. Cách tính nguyên tử khối?

Công thức tính khối lượng mol nguyên tử Công thức và các bước tính khối lượng nguyên tử

Bước 1: Cần nhớ 1 đvC = 0,166 . 10-23

Bước 2: Tra bảng nguyên tử khối của nguyên tố. Chẳng hạn nguyên tố A có nguyên tử khối là a, tức A = a. Chuyển sang bước 3.

Bước 3: Khối lượng thực của A: mA = a . 0,166.10-23 = ? (g)

5. Bài tập cách tính nguyên tử khối

Câu 1. Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42)

Câu 2. Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Câu 3. Cách biểu diễn các nguyên tố hóa dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

Câu 4. Kí hiệu hóa học chỉ ra điều gì? Viết kí hiệu hóa học biểu diễn các nguyên tố lưu huỳnh, sắt, nhôm, magie, kẽm, nito, natri, canxi.

Câu 5. Biết nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg bằng bao nhiêu?

Câu 6. Điền cụm từ thích hợp chỗ trống:

Những nguyên tử có cùng……trong hạt nhân đều là những ……. cùng loại, thuộc cùng một………. hóa học.

Mỗi ……. được biểu diễn bằng 1 …………

Câu 7.

Nêu khái niệm nguyên tố hóa học là gì? Cho ví dụ.

Cách biểu diễn nguyên tố hóa học như thế nào?

Câu 8.

Cách viết 2H; 5O; 3C lần lượt chỉ ý là gì?

Em hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử Kali, bốn nguyên tử Photpho.

Câu 9. Người ta qui ước lấy bao nhiêu phần khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị cacbon? Nguyên tử khối là gì?

Câu 10. Em hãy so sánh nguyên tử magie nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:

Nguyên tử cacbon.

Nguyên tử nhôm.

Nguyên tử lưu huỳnh.

Câu 11. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.

Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình

1

33.748

Tải về Bài viết đã được lưu

Chuyên đề Hóa học lớp 10: Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bìnhđược VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Lý thuyết: Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình

  • A. Phương pháp & ví dụ
    • 1/ Lý thuyết và phương pháp giải
    • 2/ Ví dụ minh họa
  • B. Bài tập trắc nghiệm

A. Phương pháp và ví dụ

1/ Lý thuyết và phương pháp giải

Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Với M1, M2, …, Mn: nguyên tử khối (hay số khối) của các đồng vị

x1, x2,…,xn: số nguyên tử khối hay thành phần số nguyên tử của các đồng vị

Xác định phần trăm các đồng vị

Gọi % của đồng vị 1 là x %

⇒ % của đồng vị 2 là (100 – x).

– Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.

Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài

2/ Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về:

A. số electron B. số notron C. số proton D. số obitan

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

⇒ Chọn B.

Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A khác nhau.

Ví dụ 2: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau:

loading

Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hoá học?

A. A, G và B B. H và K C. H, I và K D. E và F

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

H và K cùng 1 nguyên tố hóa học do có cùng số p là 10

⇒ Chọn B.

Ví dụ 3: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của C là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

loading

Vậy NTK trung bình của C là 12,0111

Ví dụ 4: Đồng có 2 đồng vị là 2963Cu và 2965Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)

M− = 63.x +65.(1-x) = 63.54

Giải PT ⇒ x= 0,73 (73%)

% 2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%

Ví dụ 5: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.

a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?

A. 2 B. 4 C. 5 D. 6

b) Phân tử khối trung bình của XY là

A. 36,0. B. 36,5. C. 37,5. D. 37,0.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

a) Các loại phân tử XY là : 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y

b) Nguyên tử khối trung bình của X :

loading

Nguyên tử khối trung bình Y là:

loading

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.

Ví dụ 6. Cho hợp chất AB2 tạo bởi hai nguyên tố A, B. B có hai đồng vị 79B: chiếm 55% số nguyên tử B và đồng vị 81B. Trong AB2, phần trăm khối lượng của A là bằng 28,51%. Tính nguyên tử khối trung bình của A, B.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Giải thích các bước giải:

Phần trăm số nguyên tử của 81B = 100%−55% = 45%

Suy ra, nguyên tử khối trung bình của B là :

MB = 79.55% + 81.45% = 79,9

Ta có

% A= (A/A + 2B).100% = (A/B + 79,9.2).100% = 28,51%

⇒ A = 63,73

Ví dụ 7. Cacbon có hai đồng vị bền là 126C và 136C, và Số khối của cacbon = 12,01. Tính % khối lượng của trong hợp chất CO2 (cho MNa = 23; MO = 16)

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi a, b lần lượt là % số nguyên tử của đvị 12C và 13C

Ta có hệ phương trình sau

a + b = 100 (1)

12a/100 + 13b/100 = 12,01 (2)

Giải hệ phương trình ta được a = 99, b = 1

Xét 1 mol CO2 1 mol C => mC = 12,01

2 mol O => mO = 32

Ta biết % số nguyên tử = % số mol nên

Số mol của 12C là: 0,99.1 = 0,99 mol

%m12C = (0,99.12.100)/(12,01+ 32) = 27

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:

A. Có cùng số khối A.

B. Có cùng số proton.

C. Có cùng số nơtron.

D. Có cùng số proton và số nơtron.

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khắc số notron ( hay khác số khối)

Câu 2. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:

A. 6A14 ; 7B15

B. 8C16; 8D17; 8E18

C. 26G56; 27F56

D. 10H20 ; 11I22

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là2412Mg, 2512Mg, 2612Mg. Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.

B. Đây là 3 đồng vị.

C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.

D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

Xem đáp án

Đáp án A

Kí hiệu của nguyên tử có dạng với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối

Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg → B, C đúng

Luôn có Z = số p = số e = 12

Câu 4. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung của clo?

A. 35

B. 35,5

C. 36

D. 37

Xem đáp án

Đáp án

Đáp án B

Nguyên tử khối trung bình của clo là

loading

Câu 5. Có 3 nguyên tử:126X, 147Y, 146Z. Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?

A. X, Y

B. Y, Z

C. X, Z

D. X, Y, Z

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối

Thấy X, Z có cùng số proton là 6 , khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Cacbon.

Câu 6. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị 6329Cu và 6529Cu Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 2963Cu tồn tại trong tự nhiên

A. 28%

B. 73%

C 42%

D. 37%

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi x là % số nguyên tử của 2963Cu ⇒ 100 – x là % của 2965Cu

Ta có 63,54 = (63x + 65)(100 – x))/100 ⇒ x = 73

Vậy 2963Cu chiếm 73%

Câu 7. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 1735Cl. Thành phần % theo khối lượng của 1737Cl trong HClO4 là:

A. 8,92%

B. 8,43%

C. 8,56%

D. 8,79%

Xem đáp án

Đáp án A.

loading

Câu 8. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12Cchiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

A. 12,5245

B. 12,0111

C. 12,0219

D. 12,0525

Xem đáp án

Đáp án B

Mtb = 98.89% x 12 + 1.11% x 13 = 12,0111

Câu 9. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%), 17O(x2%), 18O (4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là

A. 35% và 61%

B. 90% và 6%

C. 80% và 16%

D. 25% và 71%

Xem đáp án

Đáp án

Đáp án: B

Luôn có x1 + x2 + 4 = 100

Nguyên tử khối trung bình của O là 16.14 = (16×1 + 17×2 + 18.4)/100

loading

Câu 10. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên tử khối trung bình của X?

A. 13

B. 19

C. 12

D. 16

Xem đáp án

Đáp án A

Các hạt trong đồng vị X1 bằng nhau nên: P = E = N = 18/3 = 6

⇒ Số khối của đồng vị X1 là: P + N= 12

⇒ Số khối của đồng vị X2 là: 20 – 6 = 14

loading

Câu 11.Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electron.

B. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.

C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.

D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.

Xem đáp án

Đáp án B

……………………………

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan

  • Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 – Chương 1: Nguyên tử
  • Bài tập Hóa học lớp 10: Nguyên tử
  • Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 – Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Định luật tuần hoàn

Đây là Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình được VnDoc biên tập lại, giúp các bạn học sinh hệ thống lại kiến thức, biết các vận dụng làm bài tập tính phần trăm đồng vị và các bài tập mở rộng liên quan. Nội dung tài liệu tóm tắt lý thuyết, các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Giúp các bạn ôn tập, luyện tập, củng cố kiến thức một cách hiệu quả nhất. Chúc các bạn học tập tốt.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10,… Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Tham khảo thêm

  • loading

    Cách viết cấu hình electron

  • loading

    Bài tập về lớp và phân lớp