công thức tổ hợp chỉnh hợp

Đầy đủ các dạng toán về cách sử dụng các công thức hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp có hướng dẫn giải chi tiết. Nguồn: Đặng Việt Đông

Đầy đủ các dạng toán về cách sử dụng các công thức hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp có hướng dẫn giải chi tiết. Nguồn: Đặng Việt Đông

HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP, TỔ HỢP

A. LÝ THUYẾT TÓM TẮT

I. Hoán vị

1. Giai thừa

(n! = 1.2.3…n). Quy ước: (0! = 1)

(n! = left( {n – 1} right)!n)

(frac{{n!}}{{p!}} = left( {p + 1} right)left( {p + 2} right)….n) (với (n > p))

(frac{{n!}}{{left( {n – p} right)!}} = left( {n – p + 1} right)left( {n – p + 2} right)….n) (với (n > p))

2. Hoán vị (không lặp)

Một tập hợp gồm n phần tử (left( {n ge 1} right)). Mỗi cách sắp xếp n phần tử này theo một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị của n phần tử.

Số hoán vị của n phần tử là ({P_n} = n!)

3. Hoán vị lặp

Cho k phần tử khác nhau ({a_1};{a_2};…;{a_k}) . Mỗi cách sắp xếp n phần tử trong đó gồm n1 phần tử a1; n2 phần tử a2;…; nk phần tử ak (left( {{n_1} + {n_2} + … + {n_k} = n} right)) theo một thứ tự nào đó được gọi là một hoán vị lặp cấp n và kiểu (left( {{n_1};{n_2};…;{n_k}} right)) của k phần tử

Số các hoán vị lặp cấp n kiểu (left( {{n_1};{n_2};;;;{n_k}} right)) của k phần tử là:

({P_n}left( {{n_1};{n_2};…;{n_k}} right) = frac{{n!}}{{{n_1}!{n_2}!…{n_k}!}})

1

2 1

3

4

5

6

7

8

9

10

HƯỚNG DẪN GIẢI

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

31 1

32

33

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 11 – Xem ngay