Công Thức Unless (If Not): Cách Dùng Và Bài Tập Có Đáp Án, Cách Dùng & Công Thức Cấu Trúc Unless (If Not)

Câu điều kiện là một trong những mảng kiến thức trọng tâm của ngữ pháp Tiếng Anh. Hầu hết các bài thi từ thi học kỳ, thi tốt nghiệp cho đến các bài kiểm tra năng lực tiếng anh như Toeic hay Ielts thì câu điều kiện cũng là phần bắt buộc xuất hiện. Một trong những dạng phổ biến hay nhầm lẫn trong câu điều kiện đó là sử dụng liên từ Unless thay thế cho IF. Bài viết ngữ pháp hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua về cấu trúc Unless = If not trong tiếng anh nhé.

Bạn đang xem: Công thức unless (if not): cách dùng và bài tập có đáp án

*

Tìm hiểu cấu trúc Unless (If not)

Unless là gì?

Unless là gì? Xét về mặt ngữ nghĩa Unless là một liên từ được dùng trong mệnh đề quan hệ (Conditional sentence).

Unless= If…not mang ý nghĩa là : Nếu không …thì.

*

Ý nghĩa và vai trò giống như If nên Unless cũng được sử dụng trong cả 3 loại câu điều kiện (Conditional sentence) đó là câu điều kiện loại 1; câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.

Unless với Câu điều kiện loại 1

+ Với động từ thường:

If + S + do/ does+ not + V (nguyên thể)+ O, S + will ()+ V (nguyên thể)

If + S + do/ does+ not + V (nguyên thể)+ O, S + will ()+ V (nguyên thể)

=> Unless + S + V (chia theo S ở thời hiện tại)+ O, S + will+ V (nguyên thể)

Ví dụ:

+ Với động từ to be:

If + S + is/am/are+ not +…, S + will ()+ V (nguyên thể)

If + S + is/am/are+ not +…, S + will ()+ V (nguyên thể)

=> Unless + S + is/am/are + …, S + will+ V (nguyên thể)

Ví dụ:

You will be sick if you don’t take a rest.

= You will be sick unless you take a rest.

Bạn sẽ ốm nếu như bạn không nghỉ ngơi.

If he doesn’t work hard, he won’t have money.

= Unless he studies hard, he will fail the exam.

Nếu cậu bé không học hành chăm chỉ, cậu ấy sẽ trượt.

Unless với Câu điều kiện loại 2

Chỉ một điều không thể xảy ra hoặc thể hiện một mong muốn ngược với thực tế ở hiện tại.

+ Với động từ thường

If + S + were + not + to + V (nguyên thể)+ O, S + would+ V (nguyên thể)

If + S + were + not + to + V (nguyên thể)+ O, S + would+ V (nguyên thể)

=> Unless + S + were + to V (dang nguyên thể)+ O, S + would+ V (nguyên thể)

If + S + did not/ were not + V (chia ở thời quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)+ O, S + would+ V (nguyên thể)

If + S + did not/ were not + V (chia ở thời quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn)+ O, S + would+ V (nguyên thể)

=>Unless + S + V (chia ở thì quá khứ đơn/ quá khứ tiếp diễn ) + O, S + would+ V (nguyên thể)

+ Với động từ to be

If + S + were+ not +…, S + would+ V (nguyên thể)

=> Unless + S + were+ …, S + would+ V (nguyên thể)

Ví dụ:

If he weren’t ill, he would be at work.

If he weren’t ill, he would be at work.

= Unless he were ill, he would be at work.

Nếu anh ấy không ốm thì anh ấy đang đi làm rồi.

I wouldn’t eat this food if I weren’t really hungry.

I wouldn’t eat this food if I weren’t really hungry.

= I wouldn’t eat this food unless I was really hungry.

Tôi sẽ không ăn món đó nếu tôi không đói.

Xem thêm: Ý Nghĩa Của Trị Số Điện Cảm Là Cho Biết, Ý Nghĩa Của Trị Số Điện Cảm Là:

If he didn’t refused, I would be very happy.

If he didn’t refused, I would be very happy.

= Unless he refused, I would be very happy

Nếu anh ta không từ chối, tối sẽ rất vui.

Unless với câu điều kiện loại 3

Unless trong câu điều kiện loại 3 nhằm chỉ một mong muốn ngược với thực tế ở quá khứ.

+ Với động từ thường:

If + S + had+ not + V (phân từ II)+ O, S + would have + V (PII)

If + S + had+ not + V (phân từ II)+ O, S + would have + V (PII)

=> Unless + S+ had + V (phân từ II)+ O, S + would have + V (PII)

+ Với động từ to be:

If + S + had+ not + been+… , S + would have + V (PII)

If + S + had+ not + been+… , S + would have + V (PII)

=> Unless + S+ had + been+…, S + would have + V (PII)

Ví dụ:

I wouldn’t have gone picnic if you hadn’t suggested it.

= I wouldn’t have gone picnic unless you had suggested it.

Tôi đã không đi picnic nếu như cậu không gợi ý.

I would have take a bus if I hadn’t got up too late.

= I would have take a bus unless I had got up too late.

Đáng lẽ tôi đã bắt được xe buýt nếu như tôi không dậy muộn.

Lưu ý cách dùng Unless

Unless chỉ đi với câu khẳng định vì bản thân đã mang sẵn nghĩa phủ địnhUnless = otherwise = if…notUnless không bằng với If not. If not là một dạng câu điều kiện ẩn ý. Theo đó loại câu điều kiện này được sử dụng khi trước nó là một câu phủ định, người ta sử dụng if not để tránh nhắc lại lần thứ 2 vế phủ định này.

Unless chỉ đi với câu khẳng định vì bản thân đã mang sẵn nghĩa phủ địnhUnless = otherwise = if…notUnless không bằng với If not. If not là một dạng câu điều kiện ẩn ý. Theo đó loại câu điều kiện này được sử dụng khi trước nó là một câu phủ định, người ta sử dụng if not để tránh nhắc lại lần thứ 2 vế phủ định này.

Ví dụ: She won’t come tomorrow, if not, everything will become very dificult

Nếu cô ấy không đến ngày mai, mọi thứ sẽ trở nên khó khăn

Cách viết lại câu với Unless trong tiếng anh

Bài tập viết lại câu với Unless dạng này thường xuất hiện khá nhiều và đa dạng. Câu gốc có thể là câu điều kiện có sẵn if, cũng có thể là cho dưới dạng đảo ngữ câu điều kiện, dùng liên từ khác tương đương if hay phức tạp hơn là dùng dạng câu điều kiện ẩn ý. Tuy nhiên dù cho dưới dạng nào thì chúng ta cũng nên biến đổi về dạng truyền thống (đi với If) rồi chuyển đổi về Unless để tránh nhầm lẫn.

Ví dụ:

– Hurry up. Otherwise, you will be late. (Nhanh lên. Nếu không, bạn sẽ muộn đó)

=> Chuyển về dạng truyền thống: If you don’t hurry up, you will be late

=> Chuyển về dạng unless: Unless you hurry up, you will be late.

– Without your explaination, we can’t understand the lesson.

=> Chuyển về dạng truyền thống: If you don’t explain, we can’t understan the lesson.

=> Chuyển về dạng Unless: Unless you explain, we can’t understan the lesson.

Xem thêm: Cách Thêm Chú Thích Trong Word, Website đAng CậP NhậT Thã´Ng Tin

Tóm lại, cấu trúc Unless và If…not đều được sử dụng trong câu điều kiện với ý nghĩa phủ định. Khi làm bài chúng ta nên cân nhắc, đọc kỹ ngữ nghĩa của câu để lựa chọn cách biến đổi linh hoạt và chính xác.