Công thức Used to, Be used to, Get used to trong tiếng Anh

Công thức Used

Công thức Used to là chủ điểm ngữ pháp được sử dụng phổ biến để nói về thói quen trong quá khứ. Các cấu trúc Used to, Be used to và Get used to cấu trúc khá giống nhau nên thường gây ra sự nhầm lẫn cho người học tiếng Anh khi làm các bài tập ngữ pháp. Trong bài viết hôm nay, Tôi Yêu Tiếng Anh sẽ chia sẻ với bạn tất tần tận kiến thức về công thức Used to và cách phân biệt 3 cấu trúc trên.

1. Định nghĩa Used to trong tiếng Anh

“Used to” trong tiếng Anh có nghĩa là “đã từng”.

Người ta sử dụng công thức Used to để diễn tả về một sự việc, sự kiện hay thói quen ở trong quá khứ mà không còn tiếp tục ở  hiện tại nữa. Trong một số trường hợp, công thức used to được sử dụng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hiện tại và quá khứ.

Ví dụ:

  • I

    used to

    live in Los Angeles.

(Tôi đã từng sống ở Los Angeles.)

  • I

    used to

    go to the cinema at the CGV cinema.

(Tôi đã từng đi xem phim ở rạp chiếu phim CGV.)

2. Công thức Used to

Tương tự như các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh khác, công thức Used to cũng có 3 dạng cơ bản ở thể khẳng định, phủ định và câu hỏi.

Công thức Used to khẳng định

S + used to + V-inf (nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • Mike

    used to

    study at a boarding school in London.

(Mike từng học tại một trường nội trú ở London.)

  • I

    used to

    travel in Phu Quoc.

(Tôi đã từng đi du lịch ở Phú Quốc.)

Công thức Used to phủ định

S + did not + use to + V-inf (nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • I

    didn’t use to

    listen to English.

(Trước kia tôi không thường nghe tiếng Anh.)

  • Mike

    didn’t use to

    drink that much alcohol.

(Mike trước kia không uống nhiều rượu như vậy.)

Công thức Used

Công thức Used to trong câu nghi vấn

Did + S + use to + V-inf (nguyên mẫu)?

Ví dụ:

(Trước kia bạn đã từng chơi piano chưa?)

  • Did you use to

    go to Ho Chi Minh city?

(Bạn đã từng đến thành phố Hồ Chí Minh chưa?)

Lưu ý khi sử dụng công thức Used to

  • Không sử dụng công thức Used to trong các thì hiện tại. Nếu muốn nói về thói quen trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các từ chỉ tần suất như Always, usually, often,…;

  • Phủ định của Used to còn có thể viết dưới dạng Used not to V;

  • Used hay use: Khi có trợ động từ “did”, ta dùng “use” (câu phủ định); Sử dụng “used” khi không có “did” (câu khẳng định).

Xem thêm: Công thức Wish và cách dùng chi tiết trong tiếng Anh

3. Cấu trúc Be used to

Cấu trúc Be used to: đã quen với

Công thức:

Khẳng định: S + be (is/are…) + used to + N (danh từ)/V-ing

Phủ định: S + be (is/are…) + not + used to + N (danh từ)/ V-ing

Nghi vấn : Be (is/are…) + S + used to + N (danh từ)/ V-ing?

Cấu trúc Be used to trong tiếng Anh thường đi kèm với động từ thêm “ing” hoặc danh từ. Trong trường hợp này, “used” đóng vai trò là một tính từ, “to” là một giới từ.

Người ta sử dụng cấu trúc Be used to để tả một việc mà bạn từng làm nhiều lần, đã có kinh nghiệm và không còn xa lạ với chúng.

Ví dụ:

  • I

    am used to listening to

    music every day.

(Tôi đã quen với việc nghe nhạc hàng ngày.)

  • I’m not used to having to

    wake up at 5 a.m.

(Tôi không quen với việc phải thức dậy lúc 5 giờ sáng.)

  • Are you used to cooking

    for yourself?

(Bạn đã quen với việc tự nấu ăn chưa?)

Công thức Used

4. Cấu trúc Get used to

Cấu trúc Get used to: quen dần với việc gì.

Công thức: 

Khẳng định: S + get used to + N (danh từ)/V-ing

Phủ định: S + do/does… + not + get  use to + N (danh từ)/ V-ing

Khẳng định: Do/does… + S + get  used to + N (danh từ)/ V-ing

gần giống như Be used to, cấu trúc Get used to được sử dụng để diễn tả việc ai đó đã quen dần với việc gì.

Ví dụ:

  • I

    got used to

    reading books every day.

(Tôi đã quen với việc nghe nhạc hàng ngày.)

(Tôi mới chuyển đến Paris, nhưng tôi đã quen với cuộc sống ở đây.)

  • Did you get used to living independently?

(Bạn đã quen với việc sống tự lập?)

Xem thêm: Cấu trúc must và must be trong tiếng Anh

5. Bài tập cấu trúc Used to, be used to, get used to có đáp án

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau học kiến thức về cấu trúc Used to, Be used to và Get used to. Hãy làm các bài tập cấu trúc Used to dưới đây để củng cố kiến thức và phân biệt 3 cấu trúc trên nhé.

Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc Used to để điền vào chỗ trống dưới đây:

  1. I find it difficult to………………. (drive) on the right when they visit Japan.

  2. I’ve only been at this company a couple of months. I……………….. (still not) how he does things round here.

  3. See this building there? They………………. (go) to school there, but now it’s a company.

  4. When I first arrived here, I………………. (live) in a house. I had always lived in an apartment.

  5. I can’t believe Mike is going to build his house just 500 meters from my house! I will………………. (never) all that noise!

  6. Working till 11pm isn’t a problem. I………………. (finish) late.

  7. Whenever my friends went to the library, I………………. (never go) with them.

  8. Her brother………………. (smoke) ten cigarettes a day.

  9. When Lisa went to live in England, she………………. (live) there very quickly. She’s a very open minded person.

  10. Mike………………. (drive) as he has had his driving licence almost 2 years now.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng:

1. I like it now, but I (didn’t use to/didn’t used to).
2. It took me a while to get used to (type/typing) on a continental keyboard.
3. I find it hard (used/get used/to get used) to the dark evenings in winter.
4. I (am not used/don’t get used/used) to being spoken to like that!
5. Before I started cycling, I (used to/got used to)_____ go to work by bus.
6. I (was used to/used to) play football on Saturdays when I was at school.
7. I haven’t studied for ages and I’m finding it hard to get used to (study/studied/studying) every day.8. He never (used/used to) behave like that.
9. I couldn’t (because/get) used to the food.
10. It’s taking me a long time to (used to/ get used to) speaking Norwegian.

Công thức Used

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. Get used to driving.

  2. Am still not used to.

  3. Used to go.

  4. Used to live.

  5. Never get used to.

  6. Am used to finishing.

  7. Never used to go.

  8. Used to smoke.

  9. Got used to living.

  10. is used to driving.

Bài tập 2:

  1. Didn’t use to

  2. Typing

  3. Used
  4. Am not used

  5. Used to

  6. Used to

  7. Studying

  8. Used to

  9. Get

  10. Get used to

Trên đây là tất tần tật các kiến thức về các công thức Used to. Hy vọng bài viết đã giúp bạn không còn nhầm lẫn giữa các cấu trúc Used to với nhau nữa nhé. Tôi Yêu Tiếng Anh chúc bạn học tập tốt!.