Mạo Từ A, An, The Trong Tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất | bloghong.com

Với 2 loại Mạo từ chính “Thường Gặp Nhất” trong tiếng Anh:

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ bất định: A/An

III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ

1. Mạo từ Xác định

Mạo từ xác định

Mạo từ xác định (Particular article) THE được tiêu dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được nhắc trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Instance:

  • The person subsequent to Nhi is my good friend. (Người đàn ông không tính Nhi là bạn của tôi.) -> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
  • The solar is massive. (Mặt trời rất to to) -> Chỉ sở hữu một trái đất, điều này ai cũng biết

1.1 Sau đây là những trường hợp thông dụng để dụng “The”

A. Lúc vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Instance:

  • The solar (mặt trời); the ocean (biển cả)
  • The world (thế giới); the earth (quả đất)

B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được nhắc trước đó. Instance:

  • I noticed a bloghong.com cat ran away. Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa

C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề. Instance:

  • The lady that I like Cô gái mà tôi yêu
  • The boy that I hit Cậu bé mà tôi đá

D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt Instance:

  • Please give me the dictionary. Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.

E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), solely (duy nhất)…. lúc những từ này được tiêu dùng như tính từ hay đại từ. Instance:

  • The primary day Ngày trước hết
  • The one second Khoảnh khắc duy nhất

F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc trang bị Instance:

  • The whale is at risk of changing into extinct. Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt diệt.

G. The + Danh từ số ít tiêu dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It Instance:

  • The primary-class passenger pays extra in order that he enjoys some consolation. Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái

H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người Instance:

  • The outdated (người già); the wealthy and the poor (người giàu và người nghèo)

J. The tiêu dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của những nước, sa mạc, miền Instance:

  • The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean

Ok. The + họ (ở số nhiều) tức thị Gia đình … Instance:

  • The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và những con)

1.2 Ko được tiêu dùng “The” trong những trường hợp:

A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường. Eg:

  • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Avenue (Đường Hồ Xuân Hương)

B. Lúc danh từ ko đếm được hoặc danh từ số nhiều tiêu dùng theo nghĩa chung nhất, chứ ko chỉ riêng trường hợp nào. Eg:

  • I don’t like noodles Tôi ko thích mì
  • I don’t like Sundays Tôi chẳng thích ngày chủ nhật

C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) . Eg:

  • My good friend, chứ ko nói My the good friend
  • The lady’s mom = the mom of the lady (Mẹ của cô gái)

D. Trước tên gọi những bữa ăn. Eg:

  • I invited Marry to dinner. Tôi mờ Marry tới ăn tối

– Nhưng:

  • The marriage breakfast was held in a fantastic backyard. Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.

E. Trước những tước hiệu. Instance:

  • President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

F. Trong những trường hợp dưới đây:

  • Males are at all times keen on soccer. Đàn ông luôn thích bóng đá.
  • In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), final evening (đêm qua), subsequent 12 months (năm tới), from starting to finish (từ đầu tới cuối), from left to proper (từ trái sang phải)

2. Mạo từ bất định (A/An)

Chúng ta tiêu dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng sở hữu tức thị một. Chúng được tiêu dùng trong câu sở hữu tính nói chung hoặc nhắc tới một chủ thể chưa được nhắc từ trước.

Eg:

  • A ball is spherical ( Nghĩa chung, nói chung, chỉ tất cả những quả bóng ) Quả bóng hình tròn

2.1 Cách tiêu dùng Mạo từ “An”

– ‘An‘ được tiêu dùng trước từ khởi đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ ko phải trong cách viết).

– Những từ được khởi đầu bằng những nguyên âm ” a, e, i, o”

Eg:

  • An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)

– Một số từ khởi đầu bằng “u“:

Eg:

  • An umbrella (một dòng ô)

– Một số từ khởi đầu bằng “h” câm

Eg:

  • An hour (một tiếng)

2.2 Cách dụng Mạo từ “A”

Chúng ta tiêu dùng a trước những từ khởi đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm sở hữu âm là phụ âm. Ngoài đó, chúng bao gồm những chữ dòng còn lại và một số trường hợp khởi đầu bằng “u, y, h”.

Eg:

  • A 12 months (một năm), A home (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

– Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu” phải tiêu dùng “A”

Eg:

  • a college (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca tụng), …·

Tiêu dùng với những đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg:

  • I stand up at 1 / 4 previous six. Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.

Tiêu dùng trước “half” (một nửa) lúc nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay lúc nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (lúc viết sở hữu dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Eg:

  • My mom purchased a half kilo of oranges. Mẹ tôi tậu nửa cân cam.

Tiêu dùng trong những thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 instances a day.

Eg:

  • John goes to work 3 times every week. John đi làm 3 lần một tuần.

Tiêu dùng trong những thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a number of/ a pair/ a dozen.

Eg:

  • I wish to purchase a dozen eggs. Tôi muốn tậu 1 tá trứng.

Tiêu dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/100 – a/one thousand.

Eg:

  • My college has 100 college students. Trường của tôi sở hữu một trăm học trò.

2.3 Ko tiêu dùng mạo từ bất định trong những trường hợp

a.Trước danh từ số nhiều.

– Lưu ý: A/An ko sở hữu hình thức số nhiều.

Eg:

  • Số nhiều của a canine là canine

b.Trước danh từ ko đếm được Eg:

  • My mom gave me good recommendation. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

c.Trước tên gọi những bữa ăn, trừ lúc sở hữu tính từ đứng trước những tên gọi đó Eg:

  • I’ve dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc thù nhân dịp nào đó, người ta vẫn tiêu dùng mạo từ bất định. Eg:

  • I used to be invited to breakfast (bữa điểm tâm thường nhật)

​Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Quý khách hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Grammar.

VOCA Grammar vận dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: Học lý thuyết, thực hiện và kiểm tra cung cấp cho người học toàn bộ về tri thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản tới tăng. Phương pháp học thú vị, phối hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững tri thức của chủ điểm ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học, người học sở hữu thể tự kiểm tra tri thức đã được học thông qua một sport trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái cho người học lúc tham gia. Bạn sở hữu thể tìm hiểu phương pháp này tại: grammar.vn, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn Phí để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của VOCA Grammar nhé.

VOCA hello vọng những tri thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những tri thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc người dùng học tốt!^^

Leave a Reply