So sánh trong tiếng anh – cấu trúc, cách sử dụng, bài tập chi tiết

So sánh trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như trong văn viết tiếng Anh nhằm nhấn mạnh sự vật sự việc được nói tới và tạo điểm nhấn cho sự vật được nói tới. Dưới đây là 5 công thức so sánh thường được sử dụng trong

I. SO SÁNH NGANG BẰNG

1. Cấu trúc so sánh ngang bằng

Cấu trúc sử dụng là as …. as:

(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O

(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

Ex:

  • Water is as cold as ice.
  • Is the party as fun as he expected?
  • Mary is not as charming as she thought.

SO SÁNH NGANG BẰNG

Trong câu phủ định có thể dùng “so” thay cho “as”

Ex:

  • Your cat is not as/so pretty as mine.
  • she can’t draw as/ so beautifully as her.

Với cách so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”

S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

Ex:

  • The black book is as expensive as the white one = The black book is the same price as the white one.
  • English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese

Lưu ý:

Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.

Ex:

  • How old are you? – I am the same age as Lana.

Less … than = not as/ so … as

Ex:

  • Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday.
  • This sofa is less comfortable than that one. = This sofa isn’t as comfortable as that one.

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,..

Ex:

  • Hana  types twice as fast as me.
  • His book costs three times as much as mine.

=> Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so. Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ.

Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.

S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun

  • My School is as high as his.
  • My School is the same height as his.
  • The same…as >< different>

tham gia group

2. Bài tập thực hành.

Điền từ vào chỗ trống

Henry is rich. He is richer ­­­­­_____ Arthur. But he isn’t as rich as Joe

I know __ many people __ you do

I’m sorry I’m late. I got here ___ fast ___ I could

There’re plenty of foods, so eat __ much __ you like

Let’s walk. It’s __ quick __ taking the bus

Can you send me the money __ soon __ possible, please?

>>> Xem bài viết chi tiết: So sánh ngang bằng

II. SO SÁNH HƠN KÉM

1. Cấu trúc câu so sánh hơn

a. Cách sử dụng:

Sử dụng để so sánh giữa 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng.

Với loại so sánh này ta sẽ chia ra làm 02 loại:

  • Với tính từ ngắn (có 01 vần)
  • Với tính từ dài (có 02 vần trở lên)

SO SÁNH HƠN KÉM

b. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh:

  • Tính từ ngắn (Short Adj):

Với trường hợp này ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn.

S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn.

Ex:

  • pretty => prettier
  • happy => happier

Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.

  • Tính từ dài (Long Adj):

Trong trường hợp tính từ và phó từ dài (02 âm tiết trở lên) ta thêm more/less.

S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun

Ex:

  • He is taller than his father.
  • She speak English more fluently than her friend.

Lưu ý:

  • Sau “than” phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là tân ngữ

S + V +adj/adv + more/less + adj/adv + than + noun/ pronoun

  • Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.

Ex: She is smarter than anybody else in the class.

  • Để nhấn mạnh thêm ta có thể thêm much/far trước tính từ của câu.

Ex: She speaks English much more rapidly than she does Spanish.

  • Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“/”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.
  • Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as

Lưu ý: Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as…as bằng not so…as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay as…as bằng so…as.

c. Ví dụ thực hành

Henry isn’t ___ rich ___ Joe

Jack isn’t ___ old ­___ he looks

The city centre wasn’t ___ crowded this morning ___ it usually is

Jim didn’t do ___ well in his examination ___ he had thought

Is the weather better today?’ ‘Yes, it’s not ___ cold

d. Cách hình thành so sánh hơn trong tiếng Anh

Để thành lập cấp so sánh hơn với các tính từ và trạng từ ta làm như sau:

  • Thêm đuôi -er cho các tính từ ngắn (thường tối đa là hai âm tiết).

Cheap à Cheaper

Hard à harder

  • Các tính từ hay trạng từ tận cùng bằng -y thì đổi y thành i trước khi thêm -er.

Easy -> easier

Pretty -> prettier

  • Thêm more trước tính từ hoặc trạng từ với các tính từ hay trạng từ dài, như:

More expensive

More comfortable

More serious

  • Đối với các trạng từ kết thúc bằng -ly dù ngắn hay dài ta cũng dùng more để thành lập cấp so sánh hơn, riêng early viết thành earlier.

Ex:

This box is too small. I need a larger size.

He got up early yesterday morning. He gets up later this morning.

Can you speak more slowly, please?

  • Người ta cũng thường nói more often chứ không phải oftener.

I play tennis more often now

2. Một số cấu trúc so sánh không đều khác

A. Cấu trúc so sánh kém

 S + not so/ not as + adj + as + ……

Ex:

Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.

– Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên).

+ Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng  đuôi  er.

+ Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.

+ Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy -> happier; dry -> drier; pretty -> prettier).

+ Trường hợp đặc biệt: strong & stronger; friendly & friendlier than/ more friendly than.

+ Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less.

B. Cấu trúc so sánh dùng than

Sau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ.

Công thức:

S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun

  • Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm elsesau anything/anybody…

Ex: He is smarter than anybody else in the class.

C. Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước  so sánh, công thức:

S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun

S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun

  • Harry’s watch is far more expensive than mine
  • He speaks English much more rapidly than he does Spanish.

D. So sánh danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ cũng có thể dùng để so sánh trong các trường hợp không đều, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức:

S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun

S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun

  • He earns as much money as his father.
  • February has fewer day than March.
  • Their jobs allow them less freedom than ours does.

Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.

  • Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
  • Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).

He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).

Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:

  • Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
  • They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
  • She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).

3. Cấu trúc với tính từ ngắn và tính từ dài trong so sánh không bằng

Cấu trúc để phân biệt được tính từ ngắn và tính từ dài:

Tính từ ngắn:

  • Là tính từ có 1 âm tiết ( Ex: clean, nice, hot, cool… )
  • Là tính từ có 2 âm tiết có tận cùng là: -y ( happy, lucky), -et ( trừ quiet, polite ), -le (simple, gentle), -ow ( narrow ), – er ( clever )
  • Cách thêm đuôi ”er” trong cấu trúc so sánh hơn:

+ Thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi ”er” sau tính từ đó trong câu.

+ Nếu tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi ”er”.

+ Tận cùng của tính từ là ”y” thì phải chuyển từ y => ier trong cấu trúc câu so sánh hơn.

Tính từ dài:

  • Tính từ có 2 âm tiết trở lên, trừ trường hợp đã nêu trong tính từ ngắn ( Ex: normal, interesting … )
  • Tính từ có tận cùng là -ly (Ex: slowly, quickly, dangerously…)
  • Tính từ hai âm tiết đuôi -ing, -ed, –full, -less (Ex: carefull–careless, boring–bored )
  • Cách dùng của tính từ dài trong câu so sánh hơn: chúng ta chỉ cần thêm ”more” vào trước tính từ dài.

Trường hợp đặc biệt – các từ so sánh bất quy tắc:

Tính từ => Dạng so sánh hơn

1. good/well => better

2. many/much => more

3. far => farther

4. litter => less

5. bad/badly => worse

4. Bài tập áp dụng

Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng:

1. My house is ……. hers.

  • A. cheap than
  • B. cheaper
  • C. more cheap than
  • D. cheaper than

2. Tom is ……. than David.

  • A. handsome
  • B. the more handsome
  • C. more handsome
  • D. the most handsome

3. My new sofa is ……. than the old one.

  • A. more comfortable
  • B. comfortably
  • C. more comfortabler
  • D. comfortable

4. This road is ……. than that road.

  • A. narrower
  • B. narrow
  • C. the most narrow
  • D. more narrower

5. It is ……. in the city than it is in the country.

  • A. noisily
  • B. more noisier
  • C. noisier
  • D. noisy

6. The English test was ……. than I thought it would be.

  • A. the easier
  • B. more easy
  • C. easiest
  • D. easier

7. English is thought to be ……. than Math.

  • A. harder
  • B. the more hard
  • C. hardest
  • D. the hardest

8. Her office is ……. away than mine.

  • A. father
  • B . more far
  • C. farther
  • D. farer

9. A boat is ……. than a plane.

  • A. slower
  • B. slowest
  • C. more slow
  • D. more slower

10. My sister dances ……….. than me.

  • A. gooder
  • B. weller
  • C. better
  • D. more good

Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống:

1. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa

2. It is strange but often a coke is(expensive)………….than a beer.

3. My house is(big)………….than yours.

4. No mountain in the world is ( high )…… than Mount Everest

5. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.

6. Well, the place looks (clean) …………………….now

7. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.

8. A holiday by the sea is(good)………….than a holiday in the mountains.

9. This flower is(beautiful)………….than that one.

Đáp án:

Bài 1:

1. D

2. C

3. A

4. C

5. C

6. D

7. A

8. C

9. A

10. A

Bài 2:

1. more quickly

2. higher

3. bigger

4. more sweetly

5. longer

6. cleaner

7. more expensive

8. better

9. more beautiful

III. SO SÁNH HỢP LÍ VÀ SO SÁNH ĐẶC BIỆT

1.  So sánh hợp lý

A. Khái niệm:

Khi so sánh hợp lí cần nhớ: Các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau như người-người, vật-vật. Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là: Sở hữu cách

B. Cách dùng

Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn)

Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor\’s = instructor\’s drawings)

  • Dùng thêm that of cho danh từ số ít:

Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary)

Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)

  • Dùng thêm those of cho các danh từ số nhiều:

Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher)

Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the duties of)

2.  So sánh đặc biệt

Sử dụng: far farther further farthest furthest

  • little less least
  • much more most
  • many more most
  • good better best
  • well
  • bad worse worst
  • badly

Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách

  • further : dùng cho thông tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khác
  • The distance from your house to school is farther than that of mine.
  • If you want more/further information, please call to the agent.
  • Next year he will come to the U.S for his further (= more) education

IV. SO SÁNH ĐA BỘI VÀ SO SÁNH KÉP

1. So sánh đa bội

Khái niệm:

So sánh đa bội tương đương các cấu trúc dạng gấp đôi, gấp ba trong tiếng Việt. Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được.

Ex:

  • This encyclopedy costs twice as much as the other one.
  • Jerome has half as many records now as I had last year.

Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ người ta thường dùng so sánh hơn kém gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì rất hạn chế sử dụng.

Các từ so sánh kiểu twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong khẩu ngữ giao tiếp giữa mọi người với nhau và không được dùng để viết.

Ex: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

Cấu trúc:

S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.

Ex:

  • The bicycle costs three times as much as the other one.
  • Mary types twice as fast as I do.

Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết.

Ex:

  • We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).

2. So sánh kép

Cấu trúc 1: 

the comparative + S + V…, the comparative + S + V…

Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more

Ex:

  • The more you learn, the more you know.
  • The sooner you start, the earlier you arrive. 

Cấu trúc 2:

the more + S + V, the comparative + S + V

Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that hoặc không.

  • The more (that) you study, the smarter you will become.
  • The more (that) we know about it, the more we are assured

Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi

  • The shorter (it is), the better (it is).

Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi

  • The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).

Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng… hơn), not… any the more… (chẳng… hơn… tí nào), none the more… (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng:

Ex:

  • The more you study, the smarter you will become.
  • The more exercises you do, the better you understand the lesson.

Cấu trúc 3: 

Khi so sánh với cùng một tính từ

S + V + adj + er + and + adj + er

S + V + more and more + adj

Ex: The weather gets colder and colder.

  • Là loại so sánh với cấu trúc: Càng… càng…
  • Các Adj/Adv so sánh phải đứng ở đầu câu, trước chúng phải có The

V. SO SÁNH BẬC NHẤT

1. Khái niệm:

Được định nghĩa là cách để so sánh 1 vật với tất cả các vật khác, so sánh này thường được dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên với những cấu  trúc như sau:

2. Cấu trúc

Tính từ ngắn (Short adj): S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun

Thêm đuôi “est” ở sau tính từ và phó từ trong câu.

Tính từ dài (Long adj): S + V + the most + adj/adv + N/pronoun

Thêm most hoặc least trước tính từ so sánh.

Lưu ý:

  • Dùng giới từ “in” với danh từ số ít.
  • Sử dựng giới từ “of” với danh từ số nhiều.
  • Thành ngữ: One of the + so sánh nhất + noun => noun là số nhiều, động từ chia ở số ít.
  • Một số tính từ tuyệt đối không được dùng so sánh hơn nhất: Unique, extreme, perfect, top, prime, primary, absolute, supreme.

Ex:

  • She is the most beautiful girl I have ever seen.
  • This is the longest river in the world.

Ngoài 3 cấu trúc so sánh chính trên, Boston English sẽ giới thiệu với các bạn thêm một số loại so sánh trong tiếng Anh nữa: So sánh kém và So sánh kép, so sánh bội.

3. Một số nguyên tắc so sánh hơn nhất

a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

Dưới đây là bảng thêm er và est khi sử dụng so sánh hơn nhất.

Thêm er/ est

Tính từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc e

Tall

Large

Taller

Larger

The tallest

The largest

Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm

Big

Sad

Bigger

Sadder

The biggest

The saddest

Tính từ kết thúc bởi y

Happy

Tidy

Happier

Tidier

The happiest

The tidiest

b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

Với một số tính từ, trạng từ đặc biệt sau, chúng không tuân theo quy tắc chung của các tính từ, trạng từ khác bạn cần ghi nhớ.

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Good

Well

Better

The best

Bad

Badly

Worse

The worst

Far

Farther/ further

The farthest/ the furthest

Much/ many

More

The most

Little

Less

The least

Old

Older/ elder

The oldest/ the eldest

Phần nâng cao:

So sánh hơn

So sánh nhất

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước tính từ.

The blue house is much larger than the green one.

The blue house is far larger than the green one.

(Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.)

So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”.

He is the greatest by far.

(Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)

4. Ví dụ thực hành

Let’s go by car. It’s much ________ (cheap)

Don’t go by train. It’s (a lot) __________ expensive

Could you speak a bit more ­­­­­­­­­_________(slow)

Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more.