Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, cách dùng và nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn (HTTD) trong tiếng anh được sử dụng để diễn tả các hành động, sự kiện đang diễn ra và nhấn mạnh vào quá trình. Nhờ tính chất đó, thì HTTD thường được sử dụng trong các cuộc đối thoại hàng ngày do đó bạn học cần hiểu rõ cách dùng để ứng dụng thật tốt.

monkey3

Hàng triệu trẻ em đã phát triển
khả năng ngôn ngữ của mình
thông qua các ứng dụng học tập
của Monkey

Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn miễn phí về sản phẩm và lộ trình học cho con.

Lý thuyết: Định nghĩa – Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn biểu đạt 1 hành động đang xảy ra, kéo dài 1 khoảng thời gian ở hiện tại.

Cấu trúc: 

Loại câu

Công thức

Ví dụ

Khẳng định

S + am/is/are + V_ing + …

They’re going to the cinema. (Họ đang đi đến rạp chiếu phim).

Phủ định

S + am/is/are not + V_ing + …

They aren’t going to the cinema. (Họ không đang đi đến rạp chiếu phim).

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Are they going to the cinema? (Họ đang đi đến rạp chiếu phim phải không?)

Cách sử dụng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để làm gì? Có mấy cách?

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn như thế nào? (Ảnh: Sưu tầm internet)

  • Diễn đạt 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. 

VD: They’re going to the cinema now. (Bây giờ họ đang đi đến rạp chiếu phim).

  • Diễn tả 1 hành động, sự việc chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói.

VD: They are preparing the picnic. (Họ đang chuẩn bị cho chuyến đi picnic).

Lưu ý: Công việc này được kéo dài trong nhiều ngày trước thời điểm đi picnic nên tại thời điểm nói có thể họ đang không làm những việc để chuẩn bị cho buổi đi này. 

  • Diễn tả 1 hành động sắp xảy ra gần đây (hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai).

VD: My friend and I are going to the cinema tonight. (Tối nay tôi và bạn tôi sẽ đi đến rạp chiếu phim.)

  • Diễn tả hành động hành động thường xuyên lặp lại vào cùng 1 thời điểm, khoảng thời gian nhất định.

At 6 a.m our couple are usually doing exercise. 

(Vợ chồng tôi thường tập thể dục vào lúc 6h sáng).

  • Diễn tả sự bực mình, khó chịu của người nói đối với 1 sự việc, hành động lặp lại nhiều lần.

Cách dùng này thường mang ý nghĩa tiêu cực và sử dụng các trạng từ với tần suất cao như: always (luôn luôn), continually (liên tục), usually (thông thường).

VD: He is always coming late. (Anh ấy luôn luôn đến muộn)

Nam is continually meeting late. (Nam liên tục vào họp muộn).

  • Diễn tả 1 sự thay đổi, 1 điều mới trái ngược với tình trạng trước đó.

Nowadays, people are using laptops instead of computers.

Ngày nay, mọi người thường sử dụng máy tính xách tay thay vì máy vi tính để bàn.

  • Diễn tả 1 sự phát triển hơn so với trước đó.

Tom is working better. (Tom đang làm việc tốt hơn).

  • Kể lại 1 câu chuyện, tóm tắt nội dung 1 quyển sách, v.v…

I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương khi nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng).

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: 

  • now (hiện nay, ngay lúc này)
  • at present (hiện tại) 
  • at the moment (tại thời điểm này)
  • right now (ngay bây giờ), v.v… 
  • hoặc các động từ có tính đề nghị, mệnh lệnh như: look, listen, be quiet, v.v…

Xem thêm: [NOTE] 36 động từ – Các từ không dùng thì hiện tại tiếp diễn cần nhớ

Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn 

Trong cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn, bạn học cần chia trợ động từ và động từ chính trong câu. Cụ thể:

Chia trợ động từ theo chủ ngữ chính của câu (đại từ nhân xưng):

STT

Chủ ngữ – Đại từ nhân xưng

Cách chia

1

I, you (Số ít)

was

2

We, you, they (Số nhiều)

were

3

He, she, it (Số ít)

was

Để chia động từ chính ở thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần thêm đuôi “ing” vào động từ chính trong câu theo các quy tắc dưới đây:

Dạng động từ

Cách chia

Ví dụ

Kết thúc bằng (-e)

Bỏ (-e) thêm (-ing)

live => living

Kết thúc bằng một phụ âm (-ie)

Đổi (-ie) => (y) + (ing)

tie => tying

Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết

Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing)

win => winning

cut => cutting

Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết & dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng

Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing)

permit => permitting

(per’mit)

Những động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Điểm chung các động từ không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn là nhóm từ chỉ cảm giác, trạng thái, nhận thức (tri thức, sở thích), sở hữu. Bản chất các động từ này rất trừu tượng và nó không phải là hành động hữu hình như cầm, nắm, ăn, uống – những hoạt động mà người khác có thể chứng kiến.

Có thể phân thành 5 nhóm từ không chia (không dùng) ở thì hiện tại tiếp diễn gồm:

Nhóm giác quan: taste, smell, hear,…

Nhóm chỉ tình trạng: appear, seem, sound,…

Nhóm sở hữu: have/has, belong to, contain, possess,…

Nhóm sở thích: like, love, hate, dislike, desire, wish,…

Nhóm tri thức: know, understand, believe,…

50+ câu bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Cùng Monkey ôn tập thì hiện tại tiếp diễn với các bài tập kèm đáp án chi tiết dưới đây nhé:

Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn. (Ảnh: Sưu tầm internet)

1. (I / study at the moment)

2. (I / not / sleep)

3. (you / play badminton tonight)

4. (we / watch TV)

5. (she / not / work in Spain)

6. (he / not / wait for the bus)

7. (they / read

8. (we / not / go to the cinema tonight)

9. (you / not / read the newspaper)

10. (she / eat chocolate)

11. (I / not / live in Paris)

12. (we / study French)

13. (they / not / leave now)

14. (they / live in London)

15. (he / work in a restaurant now)

16. (I / not / meet my father at four)

17. (she / not / drink tea now)

18. (she / play the guitar)

19. (we / cook)

20. (he / walk to school now)

21. I have to change my shoes. These ________ me. I’m sure I have a blister.

A. are killing

B. kill

22. I feel a bit lost. I’ve just finished a really good novel and now I ________ anything.

A. do not read

B. am not reading

23. Coming to London for Christmas was a great I idea. I ________ it here.

A. love

B. am loving

24. The company ________ its offices to a bigger building next month.

A. is moving

B. moves

25. John really knows his subject. He ________ a lecture on social media at university every Wednesday. You should come.

A. is giving

B. gives

26. Sarah ________ me when I speak. It’s so irritating.

A. is always interrupting

B. always interrupts

27. Can you help me with these boxes or _________?

A. are you busy

B. are you being busy

28. I ________ people who never really listen to what you say.

A. am hating

B. hate

29. I (not see) ________ Peter tonight.

30. She (realize) ________ everything quite clearly.

31. We (believe) ________ this situation is temporary.

32. You (always lose) ________ your cellular phones.

33. I (not read) ________ any books right now. 

34. They really (hate) ________ staying on their own.

35. He (hear) ________ strange noises now and then.

36. We can see that the amount of waste (reduce) ________ gradually.

38. ________ he (walk) or (run) ?

39. I (imagine) ________  my vacation on the beach.  

40. She (never tell) ________ the truth and it is annoying.

41. ________ you (listen) to music or can I turn it off?

42. I (write) ________ this exercise.

43. The situation (depend) ________ on our decision.

44. Our washing machine (repair) ________ right now.

45. I (not/like) ________ them because they (always complain) ________ about everything.

46. She (visit) ________ her cousin next month.

47. It (always/impress) ________ me greatly.

48. The process (stabilize) ________ steadily.

49. They (always/get) ________ up early in the morning and they like it.

50. She is a misery guts! She (constantly complaining) ________ about the weather.

51. The price (include) ________ service.

52. The representatives (involve) ________ us into this project.

53. What ________ you  ________ (do) here?

54. The TV (always break) ________ .

55. They (owe) ________ us a fortune.

Đáp án bài tập:

1. am studying

2. am not sleeping.

3. are playing

4. are watching

5. is not working

6. is not waiting

7. are reading

8. are not going to

9. are not reading

10. is eating

11. am not living

12. are studying

13. are not leaving

14. are living

15. is working

16. am not meeting

17. isn’t drinking

18. is playing

19. are cooking

20. is walking

21. A

22. B

23. B

24. A

25. B

26. A

27. A

28. B

29. am not seeing

30. realizes

31. believe

32. are always losing

33. am not reading

34. hate

35. hears

36. is reducing

37. Is – walking – running

38. imagine

39. is never telling

40. listening

41. Are

42. am writing

43. depends 

44. is being repaired

45. do not like – are always complaining

46. is visiting

47. always impresses

48. is stabilising

49. always get

50. is constantly complaining

51. includes

52. involve

53. are – doing

54. is always breaking

55. owe

Trên đây là tổng hợp kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn và các dạng bài tập chia động từ, hoàn thành câu từ dễ đến khó mà Monkey tổng hợp. Hi vọng những tài liệu chia sẻ trên đây sẽ phần nào giúp bạn hiểu rõ và nắm vững ngữ pháp của thì này.