Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) – Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Tiếp tục với series các thì trong tiếng Anh, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thì quá khứ tiếp diễn – past continuous tense. Đây là một thì tiếng Anh khá thú vị và nếu vận dụng tốt trong giao tiếp chúng ta hoàn toàn có thể tạo ra những “highlight” trong khi nói của riêng mình. Trước hết chúng ta cùng ôn lại hai thì anh em của thì quá khứ tiếp diễn nhé.

Xem thêm các thì liên quan

Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn

Be (was/were) + V-ing

Công thức và ví dụ thì hiện tại tiếp diễn

1 Thì quá khứ tiếp diễn thể khẳng định

He/she/it/danh từ số ít + was + V-ing

You/we/they/danh từ số nhiều + were + V-ing

Ví dụ:

  • This time last year I was living in Germany. (Giờ này năm ngoái tôi đang ở bên tây)
  • In 1990 they were working in a farm. (Năm 1990 họ đang làm việc tại một nông trại).

2 Thì quá khứ tiếp diễn thể phủ định

He/she/it/danh từ số ít + was not/wasn’t  + V-ing

You/we/they/danh từ số nhiều + were/weren’t  + V-ing

Ví dụ:

  • Hoa wasn’t staying at home when we arrived. (Khi chúng tôi (đã) đến Hoa đang không ở nhà.)
  • I waved to Hùng, but he wasn’t looking. (Tôi đã lướt qua Hùng nhưng mà hắn bơ tôi luôn -_- )

3 Thì quá khứ tiếp diễn thể nghi vấn

Was + He/she/it/danh từ số ít + V-ing ?

Were + You/we/they/danh từ số nhiều + V-ing ?

Ví dụ:

  • Were you learning at 8pm last night? (Tối qua con có học bài lúc 8 giờ không đấy?)
  • Was she meeting friend at 10 am yesterday? (Có phải chị ấy đang gặp bạn lúc 10 giờ sáng hôm qua không?)

Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn 

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong 4 thì quá khứ trong tiếng Anh. Chính vì thế chúng ta biết chắc thì này diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ. Để biết rõ chi tiết các trường hợp sử dụng cụ thể chúng ta cùng tìm hiểu ngay bây giờ.

Thì quá khứ tiếp diễn

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ

  • I was learning English at 8 am last Sunday ( 8 giờ sáng chủ nhật tuần trước tôi đang học tiếng Anh)
  • At 10 pm yesterday, I was playing video game at home (10 giờ tối qua tôi đang chơi game ở nhà)

2. Chỉ một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen vào trong quá khứ

Ví dụ:

  • When I came, she was cooking. (Khi chúng tôi đến thì cô ấy đang nấu ăn – cô ấy đang nấu cơm thì tôi đến, chen ngang hành động nấu cơm của cô ấy)
  • When I saw him, he was talking with his teacher. (khi tôi nhìn thấy cậu ấy, cậu ấy đang nói chuyện với giáo viên)

3. Diễn tả những hành động xảy ra song song trong quá  khứ

Ví dụ:

  • John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. (John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)
  • While my mother was cooking, my father was watching TV. (Bố tôi đang xem TV trong khi mẹ tôi đang nấu ăn)

4. Diễn tả hành động tăng tiếng dần trong quá khứ (thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với so sánh hơn

Ví dụ:

  • It was getting darker and darker and then it rained (Trời đã trở nên tối dần và mưa ngay sau đó)

Lưu ý

Giống như với thì hiện tại tiếp diễn, có một số động từ không được chia ở thì quá khứ tiếp diễn (know, want,…)

Ví dụ:

  • We were good friends. We knew each other well. (We were knowing)
  • I was enjoying the party, but Chris wanted to go home. ( was wanting)

Bài tập vận dụng

Học phải đi đôi với hành, chúng ta cùng làm một số ví dụ thực hành để nắm chắc kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn hơn nhé.

Bài 1. Chia động từ ở thì quá khứ hoặc quá khứ tiếp diễn

1. I ________________ (call) Mr Wilson at 9 last night, but he (not be)_________________at home. He (study) _______________ at the library

2. I _________________ (not hear) the thunder during the storm last night because I ________________ (sleep)

3. It was beautiful yesterday when we went for a walk in the park. The sun______________(shine). The birds_____________(sing)

4. My brother and sister ________________ (talk) about something when I ________________ (walk) into the room.

5. Tom went to his friends ‘house, but the boys ___________________ (not be) there. They (play)_____________soccer in the vacant lot down the street.

Đáp án

1 – was calling – wasn’t – was studying; 2 – didn’t hear – was sleeping; 3 – was shining – were singing; 4 – were talking – walked; 5 – weren’t – were playing