Thì tương lai đơn (Simple future tense )- Tổng hợp Full từ A – Z

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ “to think “trước nó.

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì tương lai đơn, trong bài học ngữ pháp này Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì tương lai đơn bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bài tập rèn luyện

Bây giờ chúng ta sẽ vào bài học thì tương lai đơn luôn nhé!

thì tương lai đơn

I. KIẾN THỨC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN CẦN NHỚ

1. Câu khẳng định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

will = ‘ll

Ví dụ

She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)

You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.)

I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.)

No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)

 
 
 

2. Câu phủ định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will not + be + N/Adj

S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

will not = won’t

Ví dụ

– She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai)

– We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)

– I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.)

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

3. Câu nghi vấn

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

Q: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Ví dụ

Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

Yes, I     A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)

Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)

  A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại)

Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?)

  A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)

Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)

  A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không)

> Tổng hợp: Các thì trong tiếng anh

II. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Trạng từ chỉ thời gian

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra

– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

– Promise: hứa

III. CHỨC NĂNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

 

Ví dụ

Phân tích

 

Ví dụ 1:

– I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)

A. drop  B. dropped  C. will drop

Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai

Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước: Nhớ mẹ => nên quyết định sẽ đến thăm mẹ vào ngày mai

à  Động từ chia ở thì Tương lai đơn

à Chọn đáp án C

Chức năng 1

Thì tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

 

Ví dụ 2:

–………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)

A. Do………open

B. Did………open

C. Will ………open

Đề nghị ai đó l àm gì

à Sử dụng thì Tương lai đơn

à Chọn đáp án C

Chức năng 2

Thì tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

 

Ví dụ 3:

– I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)

A. will take

B. take

C. not use

Lời hứa là sẽ làm cho ai đó điều gì à  Động từ chia ở thì Tương lai đơn

à Chọn đáp án A

Chức năng 3

Thì tương lai đơn được dùng cho lời hứa hẹn

 

Các bạn có thể học thêm:

IV. BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Bài tập luyện tập

Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn

(I / answer / the question)             

➤  ____________________________________

(she / read / the book)                   

➤  ____________________________________

(they / drink / beer)                        

➤  ____________________________________

(we / send / the postcard)             

➤  ____________________________________

(Vanessa / catch / the ball)                        

➤  ____________________________________

(James / open / the door) ?           

➤  ____________________________________

(we / listen / to the radio)            

➤  ____________________________________

(they / eat / fish)                             

➤  ____________________________________

(you / give / me / the apple) ?       

➤  ____________________________________

(the computer / crash)                   

➤  ____________________________________

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

…………………………………………………………………………

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

…………………………………………………………………………

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

…………………………………………………………………………

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

…………………………………………………………………………

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

  …………………………………………………………………………

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They (do) ……………… it for you tomorrow.

  2. My father (call) ……………… you in 5 minutes.

  3. We believe that she (recover) ………………from her illness soon.

  4. I promise I (return) ……………… school on time.

  5. If it rains, he (stay) ……………… at home.

Lời giải

Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn

Câu

Đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

I won’t answer the question.

 

2

She won’t read the book.

Động từ của Book còn có nghĩa là Đặt chỗ trước, mua vé trước

3

Will they drink beer?

Drunk (adj): Say rượu

4

We won’t send the postcard.

 

5

Vanessa won’t catch the ball.

Ball /bɔ:l/ (n): Ngoài nghĩa là quả bóng còn có nghĩa là buổi khiêu vũ

6

Will James open the door?

 

7

We won’t listen to the radio.

 

8

They won’t eat fish.

Drink like a fish (thành ngữ): chỉ 1 người uống quá nhiều rượu

VD: I worry about Nancy; she drinks like a fish. (Tôi lo cho Nancy; cô ấy uống quá nhiều rượu)

9

Will you give me the apple?

The apple of one’s eye (thành ngữ): Đặc biệt yêu qúy, đặc biệt yêu thương đối với ai đó

VD: The youngest was the apple of his father’s eye. (Đứa con út là đứa mà cha nó yêu thương nhất)

10

The computer won’t crash.

 

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

→ She hopes that Mary will come to the party tonight.

Từ tín hiệu chỉ thời gian tonight

 

2

→ I will finish my report in two days.

Từ tín hiệu chỉ thời gian in 2 days

Report có thể vừa là Noun (bản báo cáo) vừa là Verb (báo cáo)

3

→ If you don’t study hard, you won’t pass the final exam.

Câu điều kiện loại 1

Hard có thể vừa là Trạng từ (I study hard) vừa là Tính từ (Math is Hard to Learn)

4

→ You look tired, so I will bring you something to eat.

Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước

 

5

→ Will you please give me a lift to the station?

Lời đề nghị => Sử dụng thì Tương lai đơn

– Lift (n): đi nhờ xe

– Lift = Elavator (n): Thang máy

– Escalator (n): thang cuốn

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

will do

Từ tín hiệu chỉ thời gian tomorrow

 

2

will call

Từ tín hiệu chỉ thời gian in five minutes

Các phrasal verbs thông dụng của call:

– Call by: Ghé thăm ai trong khoảng thời gian ngắn khi tiện đường đến 1 nơi khác

VD: I thought it my might be nice to call by Aunt Betty’s house on our way to Bristol. (Em nghĩ đây sẽ là ý hay nếu mình đến thăm nhà dì Betty trên đường đến Bristol)

– Call for: Công khai yêu cầu 1 việc gì đó phải được hoàn thành

VD: The protesters were calling for the resignation of the president. (Những người biểu tình công khai yêu cầu tổng thống từ chức)

– Call after: Đặt tên cho con theo tên của người khác, đặc biệt là người trong cùng gia đình

VD: We have called him Benjamin after his father. (Chúng tôi đặt tên cho thằng bé là Benjamin giống tên bố nó)

3

will recover

Từ tín hiệu chỉ quan điểm believe

 

4

will return

Từ tín hiệu lời hứa hẹn promise

Phân Biệt On time và In time:

– On time = đúng giờ, xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính

– In time (for something/ to do something) = vừa kịp giờ, vừa đúng lúc (làm gì đó)

5

will stay

Câu điều kiện loại 1

 

2. Bài tập thực hành

Bài tập 1. Chuyển từ câu hỏi nghi vấn sang câu hỏi có từ để hỏi:

Ví dụ:

  • Will she be at the meeting? =>When will she be at the meeting?

  • Will David help me? => How will David help me?

Câu hỏi nghi vấn

Câu hỏi có từ để hỏi

1. Will I go?

 

  • 2. Will you come early?

 

  • 3. Will it be cold?

 

  • 4. Will she dance?

 

  • 5. Will he arrive soon?

 

  • 6. Will we cook?

 

  • 7. Will they leave?

 

Bài tập 2. Chọn đáp án đúng

  1. In two days, I ………………….. my results.

    1. will know                      B. would know                      C. will be knowing

  2. ‘There is the doorbell.’ ‘I ………………..’

    1. would go                       B. am going                            C. will go

  3. You …………………… the decision that you made today.

    1. will be regretting         B. will regret                          C. would regret

  4. We ………………….. what happened to her.

    1. would never know      B. will never know                C. will never be knowing

  5. The whole nation ……………….. proud of you.

    1. Is                                    B. will be                                C. would be

  6. That …………………. our gift to the school.

    1. will be                            B. would be                            C. will have been

  7. Kind words ………………….. others joy.

    1. will give             B. would give             C. will be giving

  8. This piece of wisdom ………………. you ten dollars.

    1. will cost             B. would cost                         C. will be costing

  9. You …………………… my position.

    1. will never understand                         B. would never understand

C. never understand

  1. Someday I …………………… a novel.

    1. will be writing              B. will write                            C. would write

  2. I ……………………. this.

    1. will not permit             B. would not permit             C. will not be permitting

  3. He ……………………… the test.

    1. cannot pass                  B. will not pass                      C. will not be passing

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau

  1. A: “There’s someone at the door.”

B: “I _________________________ (get) it.”

  1. Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.

  2. A: “I’m moving house tomorrow.”

B: “I _________________________ (come) and help you.”

  1. If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.

  2. I _________________________ (be) there at four o’clock, I promise.

  3. A: “I’m cold.”  

B: “I _________________________ (turn) on the fire.”

  1. A: “She’s late.”  

B: “Don’t worry she _________________________ (come).”

  1. The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.

  2. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.

  3. They _________________________ (be) at home at 10 o’clock.

  4. I’m afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.

  5. Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o’clock.

  6. A: “Go and tidy your room.”  

B: “I _________________________ (not / do) it!”

  1. If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.

  2. In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.

  3. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”  

B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I’ll come with you.”

  1. He _________________________ (not / buy) the car, if he can’t afford it.

  2. I’ve tried everything, but he _________________________ (not / eat).

  3. According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.

  4. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”

  1. ____________________ (they / come) tomorrow?

  2. When ____________________ (you / get) back?

  3. If you lose your job, what ____________________ (you / do)?

  4. In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?

  5. What time ____________________ (the sun / set) today?

  6. ____________________ (she / get) the job, do you think?

  7. ____________________ (David / be) at home this evening?  

  8. What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?

  9. There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?

  10. How ____________________ (he / get) here?

> Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn giản (Simple future tense), hi vọng rằng sẽ giúp ích cho các em củng cố kiến thức ngữ pháp tốt nhất, tạo bước đệm chinh phục điểm TOEIC cao như mong muốn nhé!