Thì tương lai gần (NEAR FUTURE) – Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập | WISE ENGLISH

3.7/5 – (7 bình chọn)

Thì tương lai gần (Near future) là một thì quan trọng trong Ngữ pháp tiếng Anh, thường được dùng trong giao tiếp tiếng Anh và các kỳ thi. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn nhầm lẫn khi áp dụng thì Tương lai gần và thì Tương lai đơn. Hiểu được điều này, WISE ENGLISH đã tổng hợp cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cách phân biệt 2 thì: Tương lai đơn và Tương lai gần trong bài viết sau đây.

 

thi-tuong-lai-ganthi-tuong-lai-gan

I. Thì tương lai gần là gì?

Định nghĩa: Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định cụ thể có tính toán trong tương lai không xa. Tuy nhiên, các hành động, sự việc trong thì tương lai gần đều có kế hoạch, có mục đích, có dự định cụ thể hoặc có bằng chứng xác định.

E.g: I am going to visit my uncle tomorrow.

(Tôi sẽ đi thăm cậu của tôi vào ngày mai.)

II. Cấu trúc thì tương lai gần

Thể
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng định
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

E.g.1: I’

m going to buy

a new car next week.

(Tôi sẽ mua xe mới vào tuần sau.)

E.g.2: We are going to London next month.

(Chúng tôi sẽ tới London vào tháng sau.)

Phủ định
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

Lưu ý:

  • is not = isn’t

  • are not = aren’t

E.g.1: We

are not going to visit

our grandparents next week.

(Chúng ta sẽ không đi thăm ông bà vào tuần tới.)

E.g.2: I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.

(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

Nghi vấn

Yes/No question:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

  • Yes, S + is/am/are
  • No, S + isn’t/am not/aren’t

Wh-question:

Wh-word + is/am/are + S + going + to + V(nguyên thể)?

E.g.1:

Is

he

going to stay

at his grandparents’ house tonight?

(Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà tối nay phải không?)

E.g.2: What are you going to do this holiday?

(Bạn định làm gì vào kỳ nghỉ này?)

Tìm hiểu thêm: Thì hiện tại tiếp diễn

III. Cách dùng của thì tương lai gần trong tiếng Anh

1. Thì tương lai gần dùng để diễn tả một kế hoạch, dự định trong tương lai.

E.g.1: John is going to get married next Tuesday.

(John sẽ kết hôn vài thứ Ba tuần sau.)

E.g.2: They are going to take a trip to Hue next week.

(Họ dự định làm một chuyến đi Huế vào tuần sau.)

E.g.3: My sister is going to the cinema with her boyfriend tomorrow evening.

(Tối mai chị gái tôi sẽ đi xem phim với bạn trai.)

2. Thì tương lai gần dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

E.g.1: Look at those dark clouds! It is going to rain.

(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)

 

thi tuong lai gan 2thi tuong lai gan 2

E.g.2: My nose is tickling. I think I’m going to sneeze.

(Mũi của tôi đang ngứa. Tôi nghĩ tôi sắp hắt hắt hơi.)

 

E.g.3: Look at the hole! He is going to fall into it.

(Hãy nhìn cái hố kìa! Anh ta sắp ngã xuống đó rồi)

Có thể bạn quan tâm: 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

IV. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • In + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

E.g: I’m going to come to Hanoi in 2 hours.

(Tôi sẽ tới Hà Nội trong 2 tiếng nữa.)

  • Tomorrow: ngày mai

E.g: Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang.

(Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.)

  • Next day: ngày hôm tới

E.g: Are you going to fly to America next day?

(Có phải bạn định bay đến Mỹ vào ngày hôm sau?)

  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

E.g: She is going to leave the company next month.

(Chị ấy sẽ rời công ty vào tháng sau.)

Xem toàn bộ video về thì tương lai gần tại đây bạn nhé!

V. Một số chú ý khi sử dụng cấu trúc “BE GOING TO”

  • “Be going to” dùng để diễn tả dự định, kế hoạch trong tương lai nhưng không nhất thiết phải là tương lai gần.

E.g.1: When I retire I’m going to go back to my hometown to live.

(Khi tôi về hưu tôi sẽ quay lại sống ở quê hương của tôi)

E.g.2: In ten years’ time, I‘m going to be the boss of my own successful company.

(Trong vòng 10 năm, tôi sẽ trở thành ông chủ của công ty rất thành công của riêng tôi.)

  • Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần theo cấu trúc:

    S + is/ am/ are + going to + O

E.g.1: I am going to the party tonight.

(Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

E.g.2: She‘s going to the exhibition tomorrow.

(Ngày mai cô ấy sẽ đến buổi triển lãm.)

Có thể bạn quan tâm: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

VI. Phân biệt thì tương lai gần và thì tương lai đơn

Thì Tương lai gần
Thì Tương lai đơn
Cấu trúc

Động từ “ to be”

S + be going to + be + Adj/Noun

E.g: She is going to be a doctor this month.

(Cô ấy sẽ trở thành bác sĩ trong tháng này.)

Động từ thường:

S + be going to + V (nguyên mẫu)

E.g: Where are you going to spend your holiday?

(Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ này?)

Động từ “to be”

S+ will/shall + be + Adj/Noun

E.g: She will be a good mother.

(Cô ấy sẽ trở thành một người mẹ tốt.)

Động từ thường:

S+will/shall+V (nguyên mẫu)

E.g: We will go to England next year.

(Chúng tôi sẽ đến Anh vào năm sau.)

Cách dùng

  • Diễn đạt một kế hoạch, dự định

E.g: We’re going to see my mother tomorrow.

(Chúng tôi sẽ đi thăm mẹ vào ngày mai.)

  • Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại

E.g: The sky is very black. It is going to rain.

(Trời rất nhiều mây đen. Chắc là sắp mưa rồi.)

  • Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói

E.g: I will send you Mary’s phone number.

(Tôi sẽ gửi bạn số điện thoại của Mary.)

  • Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ

E.g: Who do you think will get the job?

(Bạn nghĩ ai sẽ nhận được công việc?)

  • Diễn tả một gợi ý

E.g: Shall we go out to have dinner?

(Chúng mình ăn tối ở ngoài được không?)

  • Diễn tả một lời đề nghị

E.g: Will you please give me a cup of coffee?

(Bạn có thể vui lòng lấy cho tôi một ly cà phê không?)

VII. Bài tập vận dụng

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. She (come)__________ to her grandfather’s house in the countryside next week.

2. We (go)________ camping this weekend.

3. I (have)_________ my hair cut tomorrow because it’s too long.

4. She (buy)_______ a new house next month because she has enough money.

5. Our grandparents (visit)_______ our house tomorrow. They have just informed us.

6. My father (play)_______ tennis in 15 minutes because he has just worn sports clothes.

7. My mother (go)_______ out because she is making up her face.

8. They (sell)________ their old house because they have just bought a new one.

9. (cook/you) ________ dinner?

10. I (not/spend) __________my holiday abroad this year.

Exercise 2: Chia động từ ở thì Tương lai đơn hoặc tương lai gần.

1. “I __________ (not/play) soccer this afternoon.”

2. “What ______ you_____________ (do)?”

3. Look at those clouds. It __________________________ (rain)

4. I feel terrible. I think I ______________________(be) sick.

5. “Tom had an accident last night.” “Oh! I see I_____________ (visit) him”

6. I think Li Li ________________ (like) the present we bought for her.

7. We ___________________ visit our grandparents this evening.

8. “Nam phoned you while you were out.” “OK. I ________________(call) him back.” 

9. I am tidying the room. I _________________________ (hold) my birthday tonight.

10. I ____________________ (see) the movie Dream City this evening.

Exercise 3: Chọn đáp án đúng.

1. I (have)___________ a good time tonight.

A. is going to have

B. are going to have

C. am going to have

2. Janet (help)___________ me.

A. is going to help

B. are going to help

C. am going to help

3. (he/ drive)__________ the car?

A. is he going to drive

B. am he going to drive

C. are he going to drive

4. We (stay)__________ at home tonight.

A. are going to stay

B. am going to stay

C. is going to stay

5. (you/ play)__________ tennis with Jenny?

A. am you going to play

B. is you going to play

C. are you going to play

6. We (watch)________ a film tonight.

A. am going to watch

B. is going to watch

C. are going to watch

7. (you/ look)_____________ for a job?

A. are you going to look

B. is you going to look

C. am you going to look

8. (he/ eat out)__________ tonight?

A. is he going to eat out

B. am he going to eat out

C. are he going to eat out

9. She (buy)_____________ a lot of things for the party.

A. is going to buy

B. are going to buy

C. am going to buy

10. They (not/ walk)__________ to the railway station.

A. are not going to walk

B. am not going to walk

C. is not going to walk

ĐÁP ÁN

Exercise 1:

  1. She

    is going to come

    to her grandfather’s house in the countryside next week.

  2. We

    are going camping

    this weekend.

  3. I

    am going to have

    my hair cut tomorrow because it’s too long.

  4. She

    is going to buy

    a new house next month because she has enough money.

  5. Our grandparents

    are going to visit

    our house tomorrow. They have just informed us.

  6. My father

    is going to play

    tennis in 15 minutes because he has just worn sports clothes.

  7. My mother

    is going out

    because she is making up her face.

  8. They

    are going to sell

    their old house because they have just bought a new one.

  9. Are you going to cook

    dinner?

  10. I

    am not going to spend

    my holiday abroad this year.

Exercise 2:

  1. “I

    am not going to play

    soccer this afternoon.”

  2. “What

    are you going to do

    ?”

  3. Look at those clouds. It

    is going to rain

    .

  4. I feel terrible. I think I

    am going to be

    sick.

  5. “Tom had an accident last night.” “Oh! I see I

    will visit

    him”

  6. I think Li Li

    will like

    the present we bought for her.

  7. We

    are going to visit

    our grandparents this evening.

  8. “Nam phoned you while you were out.” “OK. I

    will call

    him back.” 

  9. I am tidying the room. I

    am going to hold

    my birthday tonight.

  10. I

    am going to see

    the movie Dream City this evening.

Exercise 3:

  1. C

  2. A

  3. A

  4. A

  5. C

  6. C

  7. A

  8. A

  9. A

  10. A

Bài học hôm nay đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cách phân biệt thì Tương lai gần và Tương lai đơn trong tiếng Anh. WISE ENGLISH hy vọng bài viết này sẽ hữu ích trong quá trình học tập và ôn luyện của các bạn.

Follow ngay Fanpage, Group cộng đồng nâng band thần tốc và kênh Youtube WISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạn NÂNG BAND THẦN TỐC và chinh phục các nấc thang của IELTS bằng Phương Pháp Học Vượt Trội và Lộ Trình Cá Nhân Hóa nhé.

ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI

gif-45-mobile-newgif-45-mobile-new

HỌC PHÍ

Name

Email

Phone

Khóa học