Tổng Hợp Các Công Thức Hóa Học Lớp 9


WElearn Wind

Rate this post

Chương trình Hóa 9 là chương trình có khá nhiều kiến thức, đòi hỏi các bạn học sinh cần phải nắm chắc lý thuyết cũng như các công thức. Vậy, hãy cùng WElearn gia sư tìm hiểu các công thức hóa học lớp 9 để giúp các bạn học sinh tự tin hơn khi làm bài tập nhé!

1. Chương trình hóa học lớp 9

  • Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

  • Chương 2: Kim loại

  • Chương 3: Phi kim

  • Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên Liệu

  • Chương 5: Dẫn xuất của Hidrocacbon. Polime

2. Tổng hợp các kiến thức trọng tâm

Các kiến thức cơ bản

Mc86KT0H36TzJbT 0VdED1 dSU6QxZI1De1YNrcQTS oF12ExJlVAUrFYRvjOFZo7cyTlPtxiKw sbl759bZp vY7f7zWQHIazNQHj7XhATTiOTG0o9u3Uuvef 1zW7gi32yV1mM

Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

  • Dạng bài tập oxit bazo tác dụng với axit: Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng hoặc phương pháp tăng giảm khối lượng.

  • Dạng bài tập oxit axit tác dụng với bazo: Xét tỉ lệ để xác định muối

  • Cho CO2/SO2 vào dung dịch kiềm MOH: T = 

    Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 Chương 1

    • T ≥ 2: chỉ tạo muối trung hòa;

    • T ≤ 1: chỉ tạo muối axit;

    • 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.

    • m

      bình tăng

       = m

      chất

       

      hấp thụ

  • Cho CO2/SO2 vào dung dịch kiềm M(OH)2: T = 

    Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 Chương 1

    • T ≤ 1: chỉ tạo muối trung hòa

    • T ≥ 2: chỉ tạo muối axit

    • 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.

    • mbình tăng = mchất hấp thụ

    • mdd tăng = mchất hấp thụ – mkết tủa

    • mdd giảm = mkết tủa – mchất hấp thụ

  • Dạng axit tác dụng với kim loại: Kim loại + Axit loại 2 -> Muối + Sản phẩm khử + H

    2

    O

  • Dạng axit tác dụng với bazo: mHnA + nM(OH)m → MnAm + m.nH2O

  • Dạng axit, bazo, muối tác dụng với muối:

    • Axit + muối → muối mới + axit mới

    • Bazơ + muối → muối mới + bazơ mới

    • Muối + muối → 2 muối mới

  • Dạng kim loại tác dụng với muối:

    • mKL↑= mKL bám vào – mKL tan ra

    •  mKL↓ = mKLtan ra  – mKL bám vào

Chương 2: Kim loại

  • m kim loại giải phóng – m kim loại tan = m kim loại tăng

  • m kim loại tan ra – m kim bám vào = m kim loại giảm

  • Khối lượng thanh kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có: 

    m

     kim loại bám vào 

    – m

    kim loại tan ra   

    =  m

    .x%

  • Khối lượng thanh kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: 

    m

    kim loại tan ra 

    –  m

    kim loại bám vào  

    = m

    .x%

  • Bảo toàn khối lượng:

    • Tổng khối lượng

      các chất tham gia = Tổng khối lượng

       các chất tạo thành

    • m thanh kim loại + mdd = m’ thanh kim loại + m’ dd

  • Phản ứng nhiệt nhôm:

    n

    H

    2

    =nFe+3/2nAl

  • Khối lượng muối thu được khi cho kim loại phản ứng hết với HCl (hoặc H2SO4 loãng): mmuối = mKL + m gốc axit

    • m muối sunfat = m hỗn hợp KL + 96.nH2

    • m muối clorua = m hỗn hợp KL +71.nH2

Chương 3: Phi kim

Trong các phản ứng của C, CO, H2 thì số mol CO= nCO2, nC= nCO2,  nH2= nH2O.

  • m bình tăng = m hấp thụ

  • m dd tăng = m hấp thụ – m kết tủa

  • m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ

Các công thức về nguyên tử

  • STT ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử = số proton = số electron.

  • STT chu kì = số lớp electron.

  • STT  của các nhóm A =  số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử trong nhóm đó.

Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên Liệu

  • Bảo toàn khối lượng: m

    O

     = a – (m

    C

     + m

    H

     + m

    N

    )

lC 1 QVR HvPVApOQGVp3kqZcpd og0FBtkrzm A1g5Dcd fEMevStv50wucqmHtzouR799XCYx0g7qb09s0tdJS8w223 rFjeYaBeFxJb99w

  • n

    H2

    O > n

    CO2

     ⇒ CTPT C

    n

    H

    2n+2

     và n

    Cn

    H

    2n+2

     = n

    H2

    O – n

    CO2

  • n

    H2

    O = n

    CO2

     ⇒ CTPT C

    n

    H

    2n

  • n

    H2

    O < n

    CO2

     ⇒ CTPT C

    n

    H

    2n-2

     và n

    Cn

    H

    2n-2

     = n

    CO2

     – n

    H2

    O

  • Độ bất bão hòa của hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen): Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 Chương 4

     

  • Tính phân tử khối của hợp chất hữu cơ 

    C

    x

    H

    y

    O

    z

  • Dựa vào khối lượng mol hợp chất hữu cơ: M = 12x + y + 16z (g/mol)

  • Dựa vào công thức liên hệ giữa khối lượng và số mol: M = m/n

  • Dựa vào tỉ khối (Áp dụng với các chất khí):

  • M

    A

     = 

    Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9 Chương 4

    .MB

  • M

    A

    = dA/KK

    .29

HsR UBK xlT1XIpq ktKnch cmbH Q6iDODxxZYWcXTgHim632l0hm1COtxe4JUuaYwizPhNkCZYokxGE5gAKT55nCJIu pE0RjWWN8cqwK6SAo3BT5edZWHC7gJKqJY5r2 gQ

Chương 5: Dẫn xuất của Hidrocacbon. Polime

Công thức tính độ rượu:

MdF4L50WHcNtmL08M LNKD cr9z8bHuTwAs2LpwcUVUkvym8wAZjwrguSZByeak1Q0IPugzc3xmc9tmvb3jl55wnQ2 mpAkiIjx39Ey0sMJnN 5iYbUVrV6n270N rg32XerYd6S

Công thức tính khối lượng riêng:

Gg1P6w90q4RJibzQXC6RyIKGKzOMQ55NUoLHDlsyv6vWaJnJfpyDb qbaZCP4Lg cnlzCltNO6ee7ODDrcWwlFfrPj3ihI

 2nC6H12O6 = nAg

3. Các công thức hóa học lớp 9

x SxWMHwEQBhpDak4msl2TsSqKXtjgzGIgmPeTsngQsFpKlUBTiRMjh8Aq6JYtnNtKoauLrddwld4mHiZOeV5wzG6b4ENgK eXfgW1ufcDpyo9nKtCFW1M9QEgvoH XEb8ECpoTw

WXg4vaEa50Z0i55yTY2nQndakbSmhaZNYaM4avPIvPxNuBzRSUmyiej4DSZpYw4awODcVKL0qyFu2JLrDMQWNFgF

Công thức tính hiệu suất phản ứng (H; đơn vị: %)

  • Tính theo khối lượng chất sản phẩm: H = mTT/mLT.100%

  • Tính theo số mol chất tham gia:

    H=

    n

    phản ứng

    /

    n

    ban đầu

    .100%

Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất: m thực tế =mlt.100/H

Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất: m thực tế =mlt.H/100

4. 

Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là bao nhiêu?

Câu 2: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là bao nhiêu?

Câu 3: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

Câu 4: Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?

Câu 5. Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là

Câu 6. Hòa tan 23,8 g muối M2CO3 và RCO3 vào HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.

Câu 7. Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là?

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?

Câu 9: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 150ºC, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150ºC, áp suất vẫn là 2 atm. Công thức phân tử của X?

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 15 mg chất A chỉ thu được khí CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về đktc là 22,4 ml. CTĐGN của A?

Như vậy, bài viết đã giúp bạn Nắm Chắc 10 Điểm Hóa Với Các Công Thức Hóa Học Lớp 9. Hy vọng những kiến thức mà Trung tâm WElearn gia sư chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trng việc học tốt môn hóa hơn. Chúc bạn thành công nhé!

Xem thêm các bài viết liên quan