Tổng Hợp Tất Cả Công Thức Tiếng Anh Thông Dụng Ghi Nhớ Trong 30 Ngày

Những kiến thức tiếng Anh ở bậc Trung học cơ sở là những kiến thức nền tảng được áp dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Trong đó, phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 là một trong những phần kiến thức quan trọng để bạn có được nền tảng ngoại ngữ. Để có thể hệ thống được tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 7 mà các bạn học sinh sẽ gặp, bài viết Step Up sẽ gửi đến bạn đọc những ngữ pháp tiếng anh lớp 7 đầy đủ nhất mà các bạn sẽ được học thông qua 4 phần kiến thức ngữ pháp dưới đây nhé.

Bạn đang xem: Tất cả công thức tiếng anh

*

1. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Các thì trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 học kì 1, các em học sinh sẽ được học về các thì cơ bản trong tiếng Anh. Chúng ra cùng thống kê lại các thì cơ bản trong tiếng Anh lớp 7 kiến thức ngữ pháp hay sử dụng dưới đây:

1.1. Thì hiện tại đơn- Present simple

Công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ thường

Khẳng định: S + V(s/es) + OPhủ định: S + do/does not + V-infNghi vấn: Do/Does + S + V-inf?

Khẳng định: S + V(s/es) + OPhủ định: S + do/does not + V-infNghi vấn: Do/Does + S + V-inf?

Quy tắc thêm s/es cho động từ thường

– Động từ kết thúc bằng  -sh, -ch,-ss, -o, -x: Thêm -es vào cuối.

– Động từ kết thúc bằng -y và trước đó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies vào cuối.

– Các động từ còn lại:Thêm -s vào cuối.

Vd: teach- teaches, go- goes, study- studies, come- comes, …

Lưu ý: Đối với các động từ thường cũng cần phân biệt cách phát âm s, es để đảm bảo không bị phát âm sai

Công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ tobe:

Khẳng định: S + am/is/are + OPhủ định: S + am/is/are not + ONghi vấn: Am/is/are + S + O?

Khẳng định: S + am/is/are + OPhủ định: S + am/is/are not + ONghi vấn: Am/is/are + S + O?

Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7

*

Cách dùng:

Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, một chân lý.Diễn tả 1 thói quen hoặc sở thích, hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.Diễn tả một lịch trình hoặc chương trình, một thời gian biểu.

Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, một chân lý.Diễn tả 1 thói quen hoặc sở thích, hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.Diễn tả một lịch trình hoặc chương trình, một thời gian biểu.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có những từ vựng chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

1.2. Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Các công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ thường

Câu khẳng định: S + V2/ed + OCâu phủ định: S + did not + V_inf + OCâu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Câu khẳng định: S + V2/ed + OCâu phủ định: S + did not + V_inf + OCâu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Các công thức tiếng Anh lớp 7 với Động từ tobe:

Câu khẳng định: S + was/were + OCâu phủ định: S + were/was not + OCâu nghi vấn: Was/were + S + O?

Câu khẳng định: S + was/were + OCâu phủ định: S + were/was not + OCâu nghi vấn: Was/were + S + O?

*

Cách dùng:

Nhằm để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp nhau tại thời trong điểm quá khứ.Diễn đạt 1 hành động xen vào 1 hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ 

Nhằm để diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp nhau tại thời trong điểm quá khứ.Diễn đạt 1 hành động xen vào 1 hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ

Dấu hiệu nhận biết: Các từ xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

Cách phát âm ed

Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số Các động từ bất quy tắc theo tiếng Anh. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:

Đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ Đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/Đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.

Đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /t/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ Đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /id/ khi động từ quá khứ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/Đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /d/ với những động từ quá khứ thuộc trường hợp còn lại.

Bảng cách phát âm ed

*

1.3. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Các công thức tiếng Anh lớp 7 thì hiện tại tiếp diễn:

Khẳng định: S + am/is/are + V_ingPhủ định: S + am/is/are not + V_ingNghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Khẳng định: S + am/is/are + V_ingPhủ định: S + am/is/are not + V_ingNghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

*

Cách dùng:

Diễn tả 1 hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.Diễn tả những dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, thường dùng với “Always”Dùng để mệnh lệnh cảnh báo hoặc đề nghị.

Diễn tả 1 hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.Diễn tả những dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, thường dùng với “Always”Dùng để mệnh lệnh cảnh báo hoặc đề nghị.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có cụm từ chỉ thời gian: Now, at the moment, right, look, listen, be quiet, at present, …

1.4. Thì tương lai đơn – Simple future tense

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + OCâu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + OCâu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + OCâu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + OCâu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

*

Cách dùng:

Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ xác định.Diễn tả những dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.Diễn tả những lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ xác định.Diễn tả những dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.Diễn tả những lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ như: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…

2. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Câu so sánh

Câu so sánh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

So sánh hơn:

– Với tính từ ngắn: S + V + adv/adj –er + than + N

Ví dụ: Luan is thinner than Trang (Luân cao hơn Trang)

– Với tính từ dài: S + V + more + adv/adj + than + N

Ví dụ: Nam is more intelligent than her (Nam thông minh hơn cô ấy)

So sánh bằng:

– Câu khẳng định: S + V + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: She is as tall as her father (Cô ấy cao bằng bố mình)

– Câu phủ định: S + V + not + as + adv/adj + as + N

Ví dụ: He is not as beautiful as his sister (Anh ấy không xinh bằng em gái)

So sánh hơn nhất:

Với tính từ ngắn: S + V + the + adv/adj – est + N

Ví dụ: Tien learns the best in his class (Tiên học giỏi nhất lớp)

Với tính từ dài : S + V + the most + adv/adj + N

Ví dụ: He is the most intelligent in her class (Anh ấy thông minh nhất lớp)

3. Câu mệnh lệnh trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

– Công thức tiếng Anh lớp 7 này sử dụng khi yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm gì

– Cấu trúc: V + O

Ví dụ: Close the door! (Mở cửa ra)

– Trong ngữ cảnh trang trọng, lịch sự, có thể thêm “please” vào cuối câu

Ví dụ: Open the door, please (Mở cửa ra)

4. Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 với used to, be/get used to

Trong tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có nhiều cách khác nhau để diễn tả một thói quen, ví dụ như: used to, be used to hoặc get used to và mỗi loại lại được sử dụng trong những trường hợp khác nhau, với ý nghĩa khác nhau. Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 học kì 1, các bạn học sinh sẽ được tìm hiểu cách sử dụng các cấu trúc này và nâng cấp điểm số tiếng Anh cấp 2 của mình lên.

Các cấu trúc tiếng Anh lớp 7 

*

Used to (từng, đã từng)

– Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.

– Cấu trúc: S + (did not ) + used to + V

Ví dụ: He used to get up at 6 in the morning (Anh ấy đã từng dậy lúc 6h sáng)

Be/ Get used to (quen với)

– Được sử dụng khi nói đến hành động quen thuộc hoặc là đang dần quen với 1 điều gì

– Cấu trúc: S + Be/ get used to + V-ing

Ví dụ: He is used to waking up late (Anh ấy dần quen với việc dậy muộn)

5. Giới từ trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7

Trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 có 3 giới từ chỉ vị trí và thời gian thông dụng đó là “on”, “in”, và “at”. Cách dùng của chúng thường rất dễ gây nhầm lẫn cho học sinh.

Với giới từ chỉ thời gian:

– In: sử dụng với mùa, tháng, năm, chỉ thế kỷ, các buổi trong ngày

Ví dụ: In summer, In the afternoon, In June…

– On: được dùng trước các thứ, ngày tháng, 1 ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày

Ví dụ: On Friday morning, …

– At: thường được dùng với các thời điểm trong ngày, giờ trong ngày

Ví dụ: at weekend, at 10 o’clock, …

Khi chỉ vị trí:

– In: sử dụng cho các địa điểm to, lớn.

Ví dụ: in country,…

– On: dùng cho 1 vùng tương đối rộng, dài như bãi biển, đường phố,…

Ví dụ: on the beach,…

– At: thường dùng cho một địa chỉ xác định, 1 địa điểm nhỏ, một địa chỉ cụ thể.

Xem thêm: More The More The Merrier Là Gì ? The More, The Merrier Nghĩa Là Gì

Ví dụ: at school, at home…

*

Trên đây là bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 dành cho các bạn học sinh cấp 2. Hi vọng thông qua bài viết này Step Up đã giúp tiếng Anh của bạn được củng cố thêm những kiến thức bổ ích để sẵn sàng hoàn thành tốt chương trình tiếng Anh lớp 7, cũng như có thêm những mẹo học từ vựng tiếng Anh hỗ trợ cho việc học tiếng Anh lâu dài.