Bảng xếp hạng sức mạnh quân sự Global Firepower 2021: Việt Nam xếp thứ 24

Mới đây chuyên trang quân sự International Firepower vừa cho cập nhật bảng xếp hạng chỉ số sức mạnh quân sự toàn cầu 2021 đối với 140 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó prime 50 quân đội mạnh nhất mang nhiều sự thay đổi so với năm ngoái.

Cũng theo International Firepower, đại dịch COVID-19 và khủng hoảng kinh tế trên toàn cầu cũng tác động to tới chi tiêu quốc phòng của nhiều quốc gia, ngay cả những cường quốc như Mỹ, Trung Quốc và Nga.

Bảng xếp hạng của International Firepower sử dụng hơn 50 yếu tố riêng lẻ để xác định điểm số Energy Index (Pwr Index) của một quốc gia theo những tiêu chí từ sức mạnh quân sự và tài chính tới khả năng hậu cần và địa lý. Điểm Pwr Index tuyệt vời là 0,0000, trên thực tế ko mang quốc gia nào đáp ứng đạt được thang điểm tuyệt đối của International Firepower.

1. Mỹ: Chỉ số sức mạnh 0,0718 (giảm hơn so với năm 2020 – 0,0606). Quy mô lực lượng vũ trang của nước Mỹ khoảng 2.245.500 quân, trong đó mang 860.500 quân dự bị. Về kho vũ khí, Mỹ mang trong biên chế 1.956 chống chọi cơ những loại, xe tăng chống chọi chủ lực 6.100 chiếc, số tàu chiến vào khoảng 490 chiếc.

Bảng xếp hạng sức mạnh quân sự Global Firepower 2021: Việt Nam xếp thứ 24 - 1

Mỹ vẫn là quốc gia mang tiềm lực quân sự mạnh nhất thế giới trong bảng xếp hạng của International Firepower. (Ảnh: Pinterest)

2. Nga: Chỉ số sức mạnh 0,0791 (2020 – 0,0681). Những lực lượng vũ trang Nga mang biên chế túc trực khoảng hơn 1.000.000 quân nhưng lực lượng dự bị lại sắp 2.000.000 người. Tổng số tàu bay chống chọi của Nga 789 chiếc, xe tăng chống chọi chủ lực sắp 13.000 chiếc, hải quân mang hơn 600 tàu chiến những loại.

3. Trung Quốc: Chỉ số sức mạnh 0,0854 (giảm sâu so với năm 2020 – 0,0691). Lực lượng vũ trang túc trực 2.185.000 quân, dự thụ động viên 510.000. Tổng số chống chọi cơ 1.200, xe tăng chống chọi 3.200, số tàu chiến 777.

4. Ấn Độ: Chỉ số sức mạnh 0,1207 (2020 – 0,0953). Lực lượng túc trực 1.44.000, dự thụ động viên 1.155.000. Tổng số chống chọi cơ 542, xe tăng chống chọi 4.730, số tàu chiến 285.

5. Nhật Bản: Chỉ số sức mạnh 0,1599 – (2020 – 0,1441). Lực lượng túc trực 250.000, dự thụ động viên 55.000. Tổng số tàu bay chống chọi 256, xe tăng 1.004. Số tàu chiến 155.

6. Hàn Quốc: Chỉ số sức mạnh 0,1612 – (2020 – 0,1488). Lực lượng túc trực 600.000, dự thụ động viên 3.000.000. Tổng số tàu bay chống chọi 402, xe tăng 2.600. Số tàu chiến 234.

7. Pháp: Chỉ số sức mạnh 0,1681 – (2020 – 0,1702). Lực lượng túc trực 270.000, dự thụ động viên 35.000. Tổng số tàu bay chống chọi 269, xe tăng 406. Số tàu chiến 180.

8. Anh: Chỉ số sức mạnh 0,1997 – (2020 – 0,1768). Lực lượng túc trực 195.000, dự thụ động viên 80.000. Tổng số tàu bay chống chọi 119, xe tăng 109. Số tàu chiến 88.

9. Brazil: Chỉ số sức mạnh 0.2026 – (tăng một bậc so với 2020 – 0,1988). Lực lượng túc trực 334.500, dự thụ động viên 1.340.000. Tổng số tàu bay chống chọi 43, xe tăng 439. Số tàu chiến 112.

10. Pakistan: Chỉ số sức mạnh 0,2073 – (tăng 5 bậc so với năm 2020 – 0,2364). Lực lượng túc trực 654.000, dự thụ động viên 550.000. Tổng số tàu bay chống chọi 357, xe tăng 2.680. Số tàu chiến 100.

11. Thổ Nhĩ Kỳ: Chỉ số sức mạnh 0,2109 – (tăng 2 bậc so với năm 2020 – 0,2189). Lực lượng túc trực 355.000, dự thụ động viên 380.000. Tổng số tàu bay chống chọi 206, xe tăng 3.045. Số tàu chiến 149.

12. Italy: Chỉ số sức mạnh 0,2127 – (giảm một bậc so với năm 2020 – 0,2093). Lực lượng túc trực 175.000, dự thụ động viên 20.000. Tổng số tàu bay chống chọi 92, xe tăng 200. Số tàu chiến 249.

13. Ai Cập: Chỉ số sức mạnh 0,2216 – (giảm 4 bậc so với năm 2020 – 0,1889). Lực lượng túc trực 450.000, dự thụ động viên 480.000. Tổng số tàu bay chống chọi 250, xe tăng 3.735. Số tàu chiến 316.

14. Iran: Chỉ số sức mạnh 0,2511 – (2020 – 0,2282). Lực lượng túc trực 525.000, dự thụ động viên 350.000. Tổng số tàu bay chống chọi 161, xe tăng 3.709. Số tàu chiến 398.

15. Đức: Chỉ số sức mạnh 0,2519 – (giảm 2 bậc so với 2020 – 0,2186). Lực lượng túc trực 185.000, dự thụ động viên 30.000. Tổng số tàu bay chống chọi 137, xe tăng 244. Số tàu chiến 80.

16. Indonesia: Chỉ số sức mạnh 0,2684 – (2020 – 0,2544). Lực lượng túc trực 400.000, dự thụ động viên 400.000. Tổng số tàu bay chống chọi 41, xe tăng 332. Số tàu chiến 282.

Bảng xếp hạng sức mạnh quân sự Global Firepower 2021: Việt Nam xếp thứ 24 - 2

Indonesia hiện là quốc gia mang tiềm lực quân sự đứng đầu ở Đông Nam Á. (Ảnh: Nikkei Asia)

17. Saudi Arabia: Chỉ số sức mạnh 0,3231 – (2020 – 0,2973). Lực lượng túc trực 505.000, dự thụ động viên 480.000. Tổng số tàu bay chống chọi 279, xe tăng 1.062. Số tàu chiến 55.

18. Tây Ban Nha: Chỉ số sức mạnh 0,3257 – (tăng 2 bậc so với 2020 – 0,3321). Lực lượng túc trực 125.000, dự thụ động viên 15.000. Tổng số tàu bay chống chọi 140, xe tăng 327. Số tàu chiến 77.

19. Australia: Chỉ số sức mạnh 0,3378 – (2020 – 0,3225). Lực lượng túc trực 60.000, dự thụ động viên 20.000. Tổng số tàu bay chống chọi 75, xe tăng 59. Số tàu chiến 48.

20. Israel: Chỉ số sức mạnh 0,3464 – (giảm 2 bậc so với 2020 – 0,3111). Lực lượng túc trực 170.000, dự thụ động viên 465.000. Tổng số tàu bay chống chọi 241, xe tăng 1.650. Số tàu chiến 65.

21. Canada: Chỉ số sức mạnh 0,3956 – (tăng 3 bậc so với 2020 – 0,3712). Lực lượng túc trực 72.000, dự thụ động viên 35.000. Tổng số tàu bay chống chọi 62, xe tăng 82. Số tàu chiến 64.

22. Đài Mortgage: Chỉ số sức mạnh 0,4154 – (tăng 4 bậc so với 2020). Lực lượng túc trực 165.000, dự thụ động viên 1.655.000. Tổng số tàu bay chống chọi 288, xe tăng 1.160. Số tàu chiến 117.

23. Ba Lan: Chỉ số sức mạnh 0,4187 – (giảm 2 bậc so với 2020 – 0,3397). Lực lượng túc trực 120.000. Tổng số tàu bay chống chọi 91, xe tăng 863. Số tàu chiến 87.

24. Việt Nam: Chỉ số sức mạnh 0,4189 – (giảm 2 bậc so với 2020 – 0,3559). Lực lượng túc trực 482.500. Tổng số tàu bay chống chọi 75, xe tăng 2.155. Số tàu chiến 65.

25. Ukraine: Chỉ số sức mạnh 0,4396 – (tăng 2 bậc so với 2020 – 0,4457). Lực lượng túc trực 255.000, dự thụ động viên 900.000. Tổng số tàu bay chống chọi 42, xe tăng 2.430. Số tàu chiến 25.