Xác định biên độ, ly độ tại một điểm trong miền giao thoa của sóng cơ.

Cập nhật lúc: 12:57 03-06-2015
Mục tin: Vật lý lớp 12

Đối với dạng bài toán tìm ly độ, biên độ tại một điểm trong miền giao thoa bạn đọc hãy nhớ công thức tính biên độ dao động tổng hợp và các trường hợp đặc biệt của hai nguồn

4a

2.Các ví dụ và bài tập có hướng dẫn:

a. Hai nguồn cùng  pha:

Ví dụ 1:   Âm thoa có tần số f=100hz tạo ra trên mặt nước hai nguồn dao động O1 và O2 dao động cùng pha cùng tần số . Biết trên mặt nước xuất hiện một hệ gợn lồi gồm một gợn thẳng và 14 gợn dạng hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa 2 gợn ngoài cùng đo được là 2,8cm.

a.Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước 

b.Xác định trạng thái dao động của hai điểm M1 và M2 trên mặt nước Biết O1M1=4.5cm O2M1=3,5cm Và O1M2=4cm O2M2 = 3,5cm

Giải:

1s

 

a.Tính vận tốc truyền sóng trên mặt nước 

Theo đề mỗi  bên 7 gợn ta có 14.λ/2 = 2,8

Suy ra λ= 0,4cm. Vận tốc v= λ.f =0,4.100=40cm/s

b.Xác định trạng thái dao động của hai điểm M1 và M2

-Dùng công thức hiệu đường đi của sóng từ hai

nguồn đến M1 là:

 \((d_{1}-d_{2})=(\Delta \varphi _{M1}-\Delta \varphi )\frac{\lambda }{2\pi }\)           

Với 2 nguồn cùng pha nên ∆φ= 0 suy ra:

 \((d_{1}-d_{2})=(\Delta \varphi _{M1})\frac{\lambda }{2\pi }\Rightarrow \Delta \varphi _{M1}=(d_{1}-d_{2})\frac{2\pi }{\lambda }\)       

Thế số : \(\Delta \varphi _{M}= (4,5-3,5)\frac{2\pi }{0,4}=5\pi =(2k+1)\pi\)

=> hai dao động thành phần ngược pha nên tại M1  có trạng thái dao động cực tiểu ( biên độ cực tiểu)

-Tương tự  tại M2: \((d_{1}-d_{2})=(\Delta \varphi _{M2})\frac{\lambda }{2\pi }\Rightarrow \Delta \varphi _{M2}=(d_{1}-d_{2})\frac{2\pi }{\lambda }\)

Thế số :\(\Delta \varphi _{M}= (4-3,5)\frac{2\pi }{0,4}=0,5.\frac{2\pi }{0,4}=2,5\pi =(2k+1)\frac{\pi}{2}\)

 => hai dao động thành phần vuông pha nên tại M2  có biên độ dao động A sao cho \(A^{2}={A_{1}}^{2}+{A_{2}}^{2}\)  với A1 và A2 là biên độ của 2 hai động thành phần tại M2 do 2 nguồn truyền tới .

Ví dụ 2: Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 6cos40πt và uB = 8cos(40πt ) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ 1cm trên đoạn thẳng S1S2 là

A. 16                  B. 8                    C. 7                       D. 14
Giải : Bước sóng λ = v/f = 2 cm.

Xét điểm M trên S1S2: S1M  = d ( 0 < d < 8 cm)

uS1M = 6cos(40πt – \(\frac{2\pi d}{\lambda }\)) mm = 6cos(40πt – πd) mm

uS2M = 8cos(40πt – \(\frac{2\pi (8-d)}{\lambda }\)) mm = 8cos(40πt  \(+ \frac{2\pi d}{\lambda }-\frac{16\pi }{\lambda }\)) mm = 8cos(40πt + πd – 8π)  mm

Điểm M dao động với biên độ 1 cm = 10 mm khi uS1M và uS2M vuông pha với nhau:2πd  = \(\frac{\pi }{2}\) + kπ   

    =>  d = \(\frac{1}{4} + \frac{k}{2}\) mà :0 < d = \(\frac{1}{4}+\frac{k}{2}\)    < 8 =>   – 0,5 < k < 15,5  =>  0 ≤ k ≤ 15. Có 16 giá trị của k

Số điểm dao động với biên độ 1cm trên đoạn thẳng S1S2 là 16.         

    Chọn  A

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 – Xem ngay