xác định kiểu gen của bố mẹ

Dạng bài toán này thường liên quan đến 2 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, F1 dị hợp, F2 thu được 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ 9: 3: 3: 1.      Có nhiều cách tính tần số hoán vị gen:   Loading…       – Nếu từ dữ kiện bài […]

Dạng bài toán này thường liên quan đến 2 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, F1 dị hợp, F2 thu được 4 loại kiểu hình khác tỉ lệ 9: 3: 3: 1.

     Có nhiều cách tính tần số hoán vị gen:  

Loading…

      – Nếu từ dữ kiện bài toán có thể tính được tỷ lệ các loại giao tử thì

                           f =  tỉ lệ giao tử sinh ra do trao đổi chéo

      – Nếu đề bài cho phép lai phân tích thì:

                      f = tỉ lệ của cơ thể mang kiểu hình thấp.

     – Trong trường hợp bài toán phức tạp, không thể tính tần số hoán vị bằng cách trên thì thông thường các em thường lập phương trình từ dữ kiện của bài toán. Tuy nhiên cách này thường dài, có những bước thừa, lãng phí thời gian.Ở đây tôi xin đưa ra cách tính tần số hoán vị dựa việc phân tích tỷ lệ giao tử từ cơ thể có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn.

– Gọi t là tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn (ab/ab), ta có thể phân tích t thành tích của 2 thừa số khác: t = m.n.

       + Nếu m và n > 25% clip image002  giảo tử ab ở cả hai bên bố mẹ đều là giao tử liên kết. P liên kết thuận. Hoán vị xảy ra ở cả hai bên cơ thể bố, mẹ.  

                  f1 = 2clip image004 (50% – m); f2 =2clip image006 (50% – n) (m có thể bằng n)

       + Nếu m (hoặc n) = 25%clip image008  hoán vị xảy ra một bên bố hoặc mẹ. Bên xảy ra hoán vị liên kết đối, cơ thể còn lại liên kết thuận.

                           f = 2clip image010 m (hoặc n).

       + Nếu m và n < 25% clip image012 Hoán vị xảy ra ở 2 bên. P liên kết đối.

         f1 = 2clip image014m;  f2 = 2clip image016 n  (m có thể bằng n).

       + Nếu m>25%; n<25% ( Hoặc ngược lại)clip image018Hoán vị xảy ra 2 bên. Một bên liên kết đối, một bên liên kết thuận. f1 = 2clip image020m; f2 = (50% – n)clip image0222.

Ví dụ 1:

Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:

                             A. clip image024, f = 20%      B. clip image026, f = 20%     

                             C. clip image028, f = 40%      D. clip image030, f = 40%

Giải:

         Tỉ lệ cây hạt tròn – chín muộn là: 240/1000 = 0,24 = 24%

clip image032 Tỉ lệ cây hạt dài, chín muộn = 25% – 24% = 1% = 10% ab clip image034 10% ab

(giao tử ab được sinh ra do hoán vị. F1 có liên kết đối)

clip image036F1 có kiểu gen Ab/aB

clip image038f = 20%.clip image040Đáp án B.

Ví dụ 2:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là

A. 12%.                 B. 6%.                   C. 24%.                       D. 36%.

Giải:

         Do con lai xuất hiện cây thấp quả dài (ab/ab). Chứng tỏ cây thấp quả tròn đem lai phải có kiểu gen aB/ab. Cây này cho 2 loại giao tử aB = ab = 50%.

Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài đời con = 60/(310 + 190 + 440 + 60) = 0,06 = 6% = 12% abclip image042 50% ab  clip image044  Hoán vị gen xảy ra ở 1 bên với tần số  f =12%clip image046 2 = 24%. clip image048 Đáp án C